Tại sao phải quan trắc chỉ tiêu Amoni trong nước thải?

Chỉ tiêu Amoni (NH4+) là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong quan trắc chất lượng nước thải, cần được theo dõi chặt chẽ và sát sao. Việc đo lường nồng độ Amoni trong nước thải giúp chúng ta đánh giá được phần nào mức độ ô nhiễm của nguồn nước và kiểm soát được một số tác động tiềm ẩn đến môi trường và sức khỏe con người. 

1. Amoni là gì? Chỉ tiêu Amoni là gì?  

1.1. Amoni là gì? 

Amoni (NH₄⁺) là một cation (ion mang điện tích dương) được hình thành khi amoniac (NH₃) kết hợp với một proton (H⁺). Amoni là một chất dinh dưỡng quan trọng cho sự sống, nhưng khi tồn tại với nồng độ cao trong nước có thể gây ra nhiều vấn đề về môi trường và sức khỏe. 

1.2. Chỉ tiêu Amoni là gì? 

Chỉ tiêu Amoni là một thông số quan trọng trong việc đánh giá chất lượng nước, đặc biệt là nước thải. Chỉ tiêu này thể hiện nồng độ của ion amoni có trong nước. Nồng độ Amoni quá cao đồng nghĩa với nguồn nước đang bị ô nhiễm, có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người. 

2. Các dạng tồn tại của Amoni trong nước 

Tùy thuộc vào các điều kiện môi trường như: pH, nhiệt độ và thành phần hóa học của nước, Amoni có thể tồn tại dưới các dạng khác nhau. 

Ion Amoni (NH₄⁺): Đây là dạng ion ổn định trong môi trường nước, tồn tại thuận lợi khi nước có độ pH và nhiệt độ thấp. Tính chất của ion Amoni ít độc hại hơn so với dạng Amoniac tự do. 

Amoniac tự do (NH₃): Mang hình thái dạng khí của Amoni, tan nhiều trong nước.  Điều kiện để tồn tại thuận lợi là pH và nhiệt độ cao, Amoniac tự do có tính chất độc hại đối với các loài sinh vật thủy sinh đặc biệt là ở dạng khí. 

cac dang ton tai cua amoni trong nuoc 1

Các dạng tồn tại của Amoni trong nước

Sự cân bằng giữa ion Amoni và Amoniac tự do phụ thuộc vào độ pH của nước. Khi pH tăng, cân bằng sẽ dịch chuyển về phía Amoniac tự do, ngược lại cân bằng sẽ dịch chuyển về phía ion Amoni với phương trình: 

NH₄⁺ ⇌ NH₃ + H⁺ 

Việc xác định dạng tồn tại của Amoni giúp chúng ta đánh giá được mức độ độc hại của nước nhằm lưa chọn phương pháp xử lý hiệu quả. Bên cạnh đó, việc hiểu rõ sự chuyển đổi giữa hai dạng sẽ giúp dự đoán sự thay đổi chất lượng nước trong các điều kiện khác nhau. Bằng cách kiểm soát các yếu tố như pH, nhiệt độ, độ mặn, chúng ta có thể điều chỉnh sự cân bằng giữa ion amoni và amoniac tự do, từ đó giảm thiểu tác động tiêu cực của amoni đối với môi trường. 

3. Tiêu chuẩn Việt Nam về nồng độ Amoni cho phép trong nước thải 

Đối với tiêu chuẩn về nồng độ Amoni cho phép trong nước thải tại Việt Nam được quy định cụ thể trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Các quy chuẩn này sẽ xác định giới hạn tối đa cho phép của Amoni (thường tính theo dạng Nitơ - N) trong nước thải, tùy thuộc vào mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải. 

Theo quy định của QCVN 14:2008/BTNMT quy định đối với nước thải sinh hoạt: 

Cột A: Nồng độ Amoni không được vượt quá 5 mg/l. 

Cột B: Nồng độ Amoni không được vượt quá 10 mg/l. 

Theo quy định của QCVN 11:2015/BTNMT đối với nước thải chế biến thủy sản: 

Cột A: Nồng độ Amoni không được vượt quá 10 mg/l. 

Cột B: Nồng độ Amoni không được vượt quá 20 mg/l 

Trong đó:  

Cột A áp dụng cho nước thải xả vào các nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, yêu cầu nghiêm ngặt hơn nhằm đảm bảo nước thải sau xử lý có chất lượng cao, an toàn cho việc sử dụng làm nước sinh hoạt. 

Cột B áp dụng cho nước thải xả vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, như nước tưới tiêu, công nghiệp, hoặc các mục đích khác. Giới hạn cho nước thải này ít nghiêm ngặt hơn nhưng vẫn đảm bảo không gây hại cho môi trường và sức khỏe con người. 

Đối với các ngành công nghiệp thường thải ra lượng Amoni lớn như ngành thực phẩm, hóa chất, ngành dệt nhuộm và ngành da giày,... sẽ có những quy định riêng về giới hạn Amoni trong nước thải. 

Lưu ý:

  • Các quy chuẩn kỹ thuật có thể được cập nhật và điều chỉnh theo thời gian để phù hợp với tình hình thực tế. 

  • Tùy từng địa phương có thể sẽ có những quy định cụ thể hơn ở cấp tỉnh hoặc thành phố, quốc gia 

Quy định về nồng độ Amoni trong nước thải xả ra môi trường

4. Các phương pháp đo lường chỉ tiêu Amoni trong nước thải 

Hiện nay có rất nhiều phương pháp có thể đo lường được chỉ tiêu Amoni trong nước, mỗi phương pháp đều có những ưu điểm, nhược điểm và phù hợp với các điều kiện khác nhau. 

4.1. Phương pháp hóa học: 

Phương pháp Nessler 

Nguyên lý của phương pháp này là dùng thuốc thử Nessler (K2HgI4) để phản ứng với Amoni, tạo ra phức màu vàng. Màu sắc này được đo bằng máy quang phổ để xác định nồng độ Amoni. 

Ưu điểm: Chi phí thấp, độ nhạy cao, phù hợp cho các mẫu nước có nồng độ Amoni thấp. 

Nhược điểm: Có thể bị ảnh hưởng bởi các ion khác trong nước như Ca²⁺ và Mg²⁺. 

Phương pháp Phenate 

Nguyên lý của phương pháp này là cho Amoni phản ứng với phenol và hypochlorite tạo ra phức màu xanh, tỷ lệ với nồng độ Amoni. Màu xanh này được tăng cường bằng natri nitroprusside và đo bằng máy quang phổ. 

Ưu điểm: Độ chính xác cao, ít bị ảnh hưởng bởi các chất khác trong nước. 

Nhược điểm: Quy trình khá phức tạp, cần nhiều hóa chất. 

4.2. Sử dụng bộ Kit Test 

Bộ Kit Test bao gồm ống thủy tinh và thuốc thử để xác định nồng độ Amoni thông qua màu sắc. 

Ưu điểm: Dễ sử dụng, nhanh chóng, không cần thiết bị phức tạp. 

Nhược điểm: Độ chính xác thấp hơn so với các phương pháp khác, chỉ phù hợp cho kiểm tra nhanh tại hiện trường. 

4.3. Sử dụng máy đo quang phổ chuyên dụng 

Sử dụng các máy đo chuyên dụng như máy đo quang phổ để xác định nồng độ Amoni. 

Ưu điểm: Độ chính xác cao, độ nhạy cao, có thể xác định đồng thời nhiều nguyên tố khác. 

Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu cao, cần bảo trì và hiệu chuẩn thường xuyên. 

Xem thêm: 

Máy quang phổ UV-VIS DR6000

Máy quang phổ để bàn DR3900

4.4. Phương pháp đo chọn lọc ion  

Đây là một phương pháp hiện đại cho ra hiệu quả cao. Sử dụng các cảm biến điện cực chọn lọc ion (ISE) để đo nồng độ Amoni. Điện cực này phản ứng nhạy với ion NH₄⁺ trong nước, tạo ra một điện thế tỷ lệ với nồng độ Amoni. 

Ưu điểm: Độ chính xác cao, có thể đo liên tục và tự động, không cần xử lý mẫu. 

Nhược điểm: Cần hiệu chuẩn thường xuyên và có thể bị ảnh hưởng bởi các ion khác trong nước, độ chính xác có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và pH. 

sensor

Sử dụng cảm biến A-ISE sc để đo theo phương pháp chọn lọc ion

4.5. Phương pháp chuẩn độ 

Nguyên lý của phương pháp này là chuẩn độ mẫu nước với dung dịch chuẩn để xác định nồng độ Amoni. Kết thúc phản ứng được xác định bằng chỉ thị màu hoặc điện thế. 

Ưu điểm: Độ chính xác cao, phù hợp cho phòng thí nghiệm. 

Nhược điểm: Quy trình phức tạp, độ chính xác phụ thuộc vào kỹ năng của người thực hiện. 

4.6. Phương pháp sắc ký: 

Nguyên lý của phương pháp này là phân tách các ion Amoni dựa trên sự khác biệt giữa hai pha: pha động (dung môi) và pha tĩnh (vật liệu cố định). Các thành phần trong hỗn hợp di chuyển với tốc độ khác nhau qua pha tĩnh, dẫn đến sự tách biệt các ion. 

Ưu điểm: Độ phân giải cao, có thể phân tích đồng thời nhiều ion khác. 

Nhược điểm: Thiết bị đắt tiền, quy trình phức tạp, thời gian phân tích mẫu lâu. Cần người thực hiện có kỹ năng và kinh nghiệm để thực hiện và phân tích kết quả. 

Hiện tại có rất nhiều phương pháp đo lường Amoni trong nước thải nhưng mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Để lựa chọn phương pháp phù hợp sẽ tùy thuộc vào mục đích phân tích, điều kiện làm việc và khả năng đầu tư của đơn vị. 

5. Tại sao phải quan trắc chỉ tiêu Amoni trong nước thải? 

Điểm qua một vài lý do tại sao chúng ta cần quan tâm đến việc quan trắc chỉ tiêu Amoni trong nước thải: 

5.1. Ảnh hưởng đến môi trường: 

  • Phú dưỡng: Amoni là một chất dinh dưỡng quan trọng cho sự phát triển của tảo và vi khuẩn. Khi nồng độ Amoni quá cao, sẽ kích thích sự phát triển quá mức của các sinh vật này, gây ra hiện tượng phú dưỡng. Phú dưỡng làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước, gây chết các sinh vật thủy sinh và làm giảm chất lượng nguồn nước. 

  • Độc hại cho thủy sinh vật: Amoni ở nồng độ cao có thể trực tiếp gây độc cho cá và các sinh vật thủy sinh khác. 

  • Ảnh hưởng đến hệ sinh thái: Amoni có thể làm thay đổi cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái nước, gây ra sự mất cân bằng sinh học. 

  • Khi Amoni thể thấm vào nguồn nước ngầm, có thể gây ô nhiễm và ảnh hưởng đến chất lượng nước uống. 

Hiện tượng phú dưỡng xảy ra do nồng độ Amoni quá cao

5.2. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người: 

  • Amoni có thể chuyển hóa thành các hợp chất độc hại như Nitrit (NO₂⁻) và Nitrat (NO₃⁻). Nitrit có khả năng gây Methemoglobinemia, đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ sơ sinh. Bên cạnh đó, Nitrat cũng là tác nhân có thể gây ung thư. 

  • Nước thải chứa hàm lượng Amoni cao thường đi kèm với các vi sinh vật gây bệnh, gây ra các bệnh về đường tiêu hóa nếu con người tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp. 

5.3. Ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước thải: 

  • Amoni có thể phản ứng với các chất khử trùng như Clo, làm giảm hiệu quả khử trùng. 

  • Để giảm nồng độ Amoni trong nước thải, cần phải áp dụng các công nghệ xử lý phức tạp làm tăng chi phí xử lý. 

5.4. Tuân thủ quy định pháp luật 

Theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nồng độ Amoni trong nước thải phải được kiểm soát để không vượt quá mức quy định cho phép. Việc không tuân thủ có thể dẫn đến các hình phạt pháp lý và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 

Có thể nói việc quan trắc chỉ tiêu Amoni trong nước thải là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng môi trường nước, bảo vệ sức khỏe con người và nâng cao hiệu quả của quá trình xử lý nước thải, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật và các cơ quan chức năng. 

Quý khách hàng cần thêm thông tin chi tiết về các loại máy lấy mẫu đến từ thương hiệu HACH hoặc cần đặt hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua:  

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA   

Văn phòng đại diện:  Số 23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM.  

Văn phòng giao dịch: Số 2 đường 5, Khu phố 7, KDC Bình Dân, Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức, TP HCM.  

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.  

Hotline:  0909 246 726   

Tel: 028 6276 4726   

Email: info@aquaco.vn 


Tin tức liên quan

Thiết bị quang phổ khả kiến DR6000
Thiết bị quang phổ khả kiến DR6000

571 Lượt xem

Vấn đề nước thải nhiều năm trở lại đây trở thành vấn đề cấp bách khi mức độ gia tăng dân số ngày càng tăng nhanh. Sự ô nhiễm nguồn nước đang sử dụng cũng như nước thải thuộc về ý thức bảo vệ và cải tạo chất lượng nước của mỗi cá nhân.

CẬP NHẬT - Thông tư 10/2021-TT/BTNMT - Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường
CẬP NHẬT - Thông tư 10/2021-TT/BTNMT - Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường

1210 Lượt xem

AQUACO xin cập nhật đến Quý khách hàng Thông tư 10/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường

Hệ thống quan trắc nước ngầm là gì?  
Hệ thống quan trắc nước ngầm là gì?  

363 Lượt xem

Quan trắc nước ngầm được thực hiện đồng loạt trong nhiều tầng nước hoặc một tầng cụ thể. Nhờ quá trình này hoạt động điều tiết và cảnh báo tình trạng ngập, sụt lún diễn ra hiệu quả hơn. Một hệ thống quan trắc nước ngầm cơ bản cần xây dựng hệ thống giếng quan trắc. Cùng sự bố trí các ống lọc, thiết bị quan trắc các thông số quan trắc được cập nhật nhanh chóng, chính xác theo quy định của bộ TN-MT. Và để đạt hiệu quả trong quá trình quan trắc mời bạn cùng AQUACO tham khảo nội dung bài viết sau. 

Những điều cần quan tâm trong quan trắc nước thải công nghiệp
Những điều cần quan tâm trong quan trắc nước thải công nghiệp

1225 Lượt xem

Nước thải từ các hoạt động sản xuất chứa hóa chất, nguyên liệu, các chất phụ gia... khiến nguồn nước này bị ô nhiễm. Tùy vào từng ngành công nghiệp và phương thức xả thải mà sự ô nhiễm này sẽ có mức độ khác nhau. Theo quy định, nước thải công nghiệp phải xử lý trước khi thải vào môi trường. Và cùng sự hỗ trợ của các hệ thống quan trắc giúp đánh giá được sự đạt chuẩn của hệ thống xử lý nước thải công nghiệp. Vậy quan trắc nước thải công nghiệp là gì, hãy cùng AQUACO tìm hiểu.

Tìm Hiểu Về Nước Mặt: Đặc Điểm, Tính Chất và Thực Trạng Ô Nhiễm của nguồn nước mặt tại Việt Nam.
Tìm Hiểu Về Nước Mặt: Đặc Điểm, Tính Chất và Thực Trạng Ô Nhiễm của nguồn nước mặt tại Việt Nam.

2056 Lượt xem

Nước là một phần quan trọng không thể thiếu trong cuộc sống. Nước bao phủ 71% trên bề mặt Trái Đất. Trong đó 97% là nước mặn bao gồm các đại dương lớn và chỉ khoảng 3% trong đó là nước ngọt. Trong đó có đến 68.7% là các đỉnh núi băng và sông băng, 30.1% là nước ngầm và 0.9% còn lại là nước mặt tồn tại ở trên bề mặt Trái Đất.

Các dòng máy quang phổ của HACH phổ biến trên thị trường hiện nay. 
Các dòng máy quang phổ của HACH phổ biến trên thị trường hiện nay. 

496 Lượt xem

Máy quang phổ là các thiết bị hoạt động dựa trên phân tích quang phổ của ánh sáng, nhằm thu được các thông tin về thành phần, tính chất hay trạng thái của những khối vật chất liên quan đến chùm ánh sáng đó.  

Đối với ngành quan trắc nước sẽ dùng riêng các dòng máy quang phổ phân tích nước, nhằm đánh giá các chỉ tiêu trong nước với độ chính xác cao. Đặc biệt là các dòng máy đo quang phổ đến từ hãng HACH, đây là một đơn vị uy tín trên thị trường được rất nhiều người sử dụng và tin dùng. 

Những quy định về quan trắc môi trường nước mặt lục địa
Những quy định về quan trắc môi trường nước mặt lục địa

1698 Lượt xem

Với diện tích bao phủ phần lớn trên lục địa, nước mặt chiếm giữ vai trò quan trọng trong hầu hết hoạt động sinh tồn của con người. Tuy nhiên, đây cũng chính là nguyên nhân khiến nguồn nước này ngày càng bị suy giảm về chất lượng và suy thoái dần. Vì thế, việc thực hiện quan trắc môi trường nước mặt lục địa trở thành yêu cầu bắt buộc khi có thể giúp phân tích được mức độ ô nhiễm. Từ đó có thể nhanh chóng đưa ra giải pháp cải thiện chất lượng nước mặt phù hợp nhất.

Quan Trắc Môi Trường Nước Thải và Những Yêu Cầu Trong Quan Trắc Môi Trường Nước Thải
Quan Trắc Môi Trường Nước Thải và Những Yêu Cầu Trong Quan Trắc Môi Trường Nước Thải

1712 Lượt xem

Ô nhiễm nước được xem là mức độ đặc biệt nghiêm trọng bởi tốc độ lan truyền và độ bao phủ rộng của chúng. Ô nhiễm nước đến từ nhiều nguyên nhân khác nhau và cần phải được xử lý trước khi thải ra môi trường bên ngoài. Quy trình này được kiểm soát nghiêm ngặt từ đầu vào - đầu ra. Và để góp phần đảm bảo cho nước thải sau xử lý luôn đạt chuẩn, nhiều đơn vị đã dần dần tiến hành quan trắc nước thải theo quy định. Vậy thực chất quan trắc môi trường nước thải là gì hãy cùng Aquaco tìm hiểu nhé.

Nitơ là gì? Phân biệt Nitơ và Tổng Nitơ. Ứng dụng của Nitơ trong đời sống
Nitơ là gì? Phân biệt Nitơ và Tổng Nitơ. Ứng dụng của Nitơ trong đời sống

1453 Lượt xem

Định nghĩa Nitơ là gì? Nitơ và tổng Nitơ khác nhau như thế nào. Ứng dụng của Nitơ trong đời sống như thế nào? Hãy cùng Aquaco giải đáp những thắc mắc trên qua bài viết này nhé! 

Máy đo oxy hòa tan cầm tay Hach có tốt không?
Máy đo oxy hòa tan cầm tay Hach có tốt không?

1201 Lượt xem

Xác định lượng oxy hòa tan có trong nước thường xuất phát từ các mục đích khác nhau. Tuy nhiên, hoạt động này thường liên quan nhiều đến việc phân tích mức độ ô nhiễm của dòng chảy. Bên cạnh đó, thông qua chỉ tiêu này có thể đánh giá được yếu tố thuận lợi để các sinh vật trong nước sinh trưởng và phát triển tốt. Hiện nay, các thí nghiệm về nồng độ oxy hòa được thực hiện nhanh chóng hơn nhờ các máy đo oxy hòa tan cầm tay hach.

Những lưu ý khi quan trắc không khí là gì?
Những lưu ý khi quan trắc không khí là gì?

907 Lượt xem

Việc bảo vệ sức khỏe trước những tác động tiêu cực của môi trường xung quanh ngày càng được chú trọng hơn. Từ việc đưa ra các giải pháp bảo vệ và ngăn chặn đến việc giảm thiểu được những tác động tiêu cực của môi trường. Không khí là một điển hình - khi chất lượng không khí đang suy giảm nghiêm trọng. Vì thế việc hực hiện quan trắc không khí  rất cần thiết trong thời điểm hiện tại vì có thể giúp xác định được mức độ ô nhiễm, người dùng có thể đưa ra biện pháp xử lý ô nhiễm kịp thời nhất.

Quy định đối với nước xả thải khi thực hiện quan trắc
Quy định đối với nước xả thải khi thực hiện quan trắc

718 Lượt xem

Theo các quy định hiện hành, nước xả thải cần đảm bảo đạt chuẩn trước khi đưa đến nguồn tiếp nhận. Vì thế bắt buộc thực hiện xử lý nước thải và kiểm soát được nồng độ các chất có trong nước thải. Việc thực hiện này được sự hỗ trợ của các hoạt động quan trắc đã trở thành yêu cầu bắt buộc. Tuy nhiên khi thực hiện quan trắc cũng cần tuân theo các quy định về quan trắc nước thải để đạt được hiệu quả cao nhất.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng