Nghị định 53/2024/NĐ-CP: Những quy định quan trọng trong quản lý tài nguyên nước

1. Giới thiệu chung về Nghị định 53/2024/NĐ-CP 

Nghị định số 53/2024/NĐ-CP được Chính phủ ban hành vào ngày 16/5/2024 nhằm quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước 2023. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 1/7/2024 và áp dụng cho các cơ quan quản lý, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có hoạt động liên quan đến tài nguyên nước trên lãnh thổ Việt Nam.

Nghị định 53/2024/NĐ-CP là bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện khung pháp lý về quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên nước, đảm bảo an toàn nguồn nước, quản lý sử dụng nước và giảm thiểu các tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường. 

2. Những điểm chính trong Nghị định 53/2024/NĐ-CP 

2.1. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước 

Nghị định nhấn mạnh việc thiết lập và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia nhằm hỗ trợ công tác quản lý, khai thác và bảo vệ nguồn nước. Các thông tin bao gồm dữ liệu về chất lượng nước, số liệu quan trắc tự động liên tục, tình trạng khai thác và sử dụng nguồn nước. 

Theo quy định, việc huy động nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước được thực hiện theo pháp luật về tài nguyên nước và các quy định liên quan, trừ các nhiệm vụ liên quan đến an ninh, quốc phòng.  

2.2. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước 

Các hoạt động điều tra, đánh giá tài nguyên nước phải được thực hiện theo các đề án, dự án được phê duyệt, nhằm đảm bảo tính chính xác, khoa học và đáp ứng yêu cầu quản lý. Đặc biệt, đối với Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh là một phần quan trọng trong việc quản lý tài nguyên nước. Nội dung chính của quy hoạch này thường bao gồm: 

  • Tên quy hoạch: Xác định rõ tên của quy hoạch. 

  • Thời kỳ quy hoạch: Thời gian thực hiện quy hoạch, thường là từ 10 đến 20 năm. 

  • Phạm vi lập quy hoạch: Khu vực địa lý cụ thể mà quy hoạch sẽ áp dụng. 

  • Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc lập quy hoạch: Định hướng và mục tiêu cụ thể cần đạt được, cùng với các nguyên tắc cơ bản để thực hiện quy hoạch 

Đảm bảo việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước một cách bền vững, đồng thời giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường 

2.3. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh 

Nghị định 53/2024 NĐ-CP cũng quy định rõ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh điều này nhằm đảm bảo khai thác và bảo vệ tài nguyên nước một cách bền vững.  

Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm tổ chức lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Báo cáo này phải được lập và thẩm định đồng thời với quá trình lập và thẩm định quy hoạch  

Các lưu vực sông liên tỉnh phải lập Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh bao gồm: 

1. Lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng và vùng phụ cận. 

2. Lưu vực sông Hồng - Thái Bình và vùng phụ cận. 

3. Lưu vực sông Mã và vùng phụ cận. 

4. Lưu vực sông Cả và vùng phụ cận. 

5. Lưu vực sông Hương và vùng phụ cận. 

6. Lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng phụ cận. 

7. Lưu vực sông Trà Khúc và vùng phụ cận. 

8. Lưu vực sông Ba và vùng phụ cận. 

9. Lưu vực sông Kôn - Hà Thanh và vùng phụ cận. 

10. Lưu vực sông Sê San và vùng phụ cận. 

11. Lưu vực sông Srêpốk và vùng phụ cận. 

12. Lưu vực sông Đồng Nai và vùng phụ cận. 

13. Lưu vực sông Cửu Long và vùng phụ cận. 

14. Lưu vực sông ven biển Quảng Ninh. 

15. Lưu vực sông ven biển Quảng Bình và Quảng Trị. 

16. Lưu vực sông ven biển Nam Trung Bộ. 

lưu vực sông Sêrepok

Lưu vực sông Sêrepok (hình ảnh tham khảo)

2.4. Hành lang bảo vệ nguồn nước 

Việc xác định phạm vi và cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước là một phần quan trọng của Nghị định 53/2024/NĐ-CP. Mục tiêu chính là ngăn chặn các hoạt động gây ô nhiễm và suy thoái nguồn nước, đảm bảo an toàn cho hệ sinh thái và sức khỏe con người 

Hành lang bảo vệ nguồn nước được lập để thực hiện các chức năng sau: 

  • Bảo vệ sự ổn định của bờ: Ngăn chặn lấn chiếm đất ven nguồn nước. 

  • Phòng, chống ô nhiễm: Ngăn ngừa các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước. 

  • Bảo vệ hệ sinh thái: Bảo tồn và phát triển hệ sinh thái thủy sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước. 

  • Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa: Tạo điều kiện cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước 

2.5. Ngưỡng khai thác nước dưới đất và vùng cấm, hạn chế khai thác 

Với mục tiêu bảo vệ nguồn nước ngầm, nghị định này cũng quy định về việc xác định ngưỡng khai thác nước dưới đất, tránh tình trạng khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt hoặc gây ra ô nhiễm nguồn nước. 

Ngưỡng khai thác nước dưới đất được xác định dựa trên các yếu tố như đặc điểm nguồn nước, hiện trạng và nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên nước, yêu cầu bảo vệ nguồn nước dưới đất và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Việc xác định ngưỡng khai thác phải đảm bảo cân bằng giữa lượng nước khai thác và lượng nước bổ cập hàng năm cho tầng chứa nước 

Đồng thời, nghị định cũng xác định các vùng cấm và hạn chế khai thác để bảo vệ tài nguyên nước bao gồm: 

  • Vùng cấm khai thác: Khu vực đã xảy ra sụt, lún đất hoặc có nguy cơ cao về ô nhiễm nguồn nước 

  • Vùng hạn chế khai thác: Khu vực có nguy cơ sụt, lún đất, xâm nhập mặn, hoặc mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục 

2.6. Quan trắc, giám sát khai thác tài nguyên nước và chất lượng nước 

Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy định rõ về việc quan trắc và giám sát khai thác tài nguyên nước và chất lượng nước. Các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước phải thực hiện quan trắc, giám sát định kỳ theo đúng quy định. 

Quan trắc khai thác tài nguyên nước bao gồm việc đo lường và ghi nhận các thông số về lượng nước khai thác, chất lượng nước, và các yếu tố môi trường liên quan. Dữ liệu quan trắc phải được báo cáo và cập nhật vào hệ thống thông tin tài nguyên nước, đảm bảo giám sát dữ liệu một cách minh bạch và kịp thời, hỗ trợ  các đơn vị nhanh chóng trong việc đưa ra quyết định. 

Giám sát chất lượng nước nhằm đảm bảo nước khai thác đạt các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn cho sử dụng. Các thông số chất lượng nước cần được kiểm tra định kỳ và báo cáo theo quy định nhằm quản lý tài nguyên nước hiệu quả. 

2.7. Phòng, chống sạt lở lòng, bờ, bãi sông, hồ 

Nghị định cũng đưa ra các biện pháp phòng, chống sạt lở nhằm bảo vệ các dòng sông, hồ chứa nước, đồng thời đảm bảo an toàn cho người dân sinh sống gần khu vực này. Các biện pháp bao gồm: 

  • Biện pháp công trình: Xây dựng các công trình như bờ kè, đê, tường chắn để ngăn chặn sạt lở và bảo vệ bờ sông, hồ. 

  • Biện pháp phi công trình: Áp dụng các biện pháp như trồng cây xanh, tạo vùng đệm sinh thái, quản lý và kiểm soát hoạt động khai thác, sử dụng đất ven sông, hồ. 

Việc lựa chọn biện pháp phù hợp tùy thuộc vào mức độ sạt lở và điều kiện cụ thể của từng khu vực. 

2.8. Tổ chức và hoạt động của tổ chức lưu vực sông 

Nghị định 53/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về việc thành lập và hoạt động của tổ chức lưu vực sông nhằm quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên nước hiệu quả. 

Các tổ chức lưu vực sông có nhiệm vụ: 

  • Điều phối các hoạt động khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước giữa các địa phương trong lưu vực sông.  

  • Giám sát việc thực hiện các quy định về khai thác và bảo vệ tài nguyên nước. 

  • Thực hiện các biện pháp phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra, như sạt lở, lũ lụt. 

Việc thành lập các tổ chức lưu vực sông giúp đảm bảo quản lý tài nguyên nước một cách bền vững và hiệu quả, đồng thời bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng 

3. Ý nghĩa và tác động của Nghị định 53/2024/NĐ-CP 

Việc ban hành Nghị định 53/2024/NĐ-CP có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý tài nguyên nước tại Việt Nam. Nghị định được ban hành giúp: 

  • Bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên nước, đảm bảo an ninh nguồn nước. 

  • Hạn chế tình trạng ô nhiễm, suy thoái và cạn kiệt nguồn nước. 

  • Cung cấp cơ sở pháp lý vững chắc cho các cơ quan quản lý nhà nước trong việc giám sát và thực thi pháp luật về tài nguyên nước. 

  • Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và người dân về trách nhiệm bảo vệ nguồn nước. 

Có thể nói Nghị định 53/2024/NĐ-CP là một bước tiến quan trọng trong công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nước tại Việt Nam. Việc tuân thủ các quy định trong nghị định không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn góp phần đảm bảo phát triển bền vững cho nền kinh tế và đời sống của người dân. 

📞 Liên hệ ngay với Aquaco để được hỗ trợ và tư vấn cụ thể!

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA  

Văn phòng đại diện:  23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM. 

Văn phòng giao dịch: Số 2 đường 5, Khu phố 7, KDC Bình Dân, Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức, TP HCM.

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. 

Hotline:  0909 246 726  

Tel: 028 6276 4726  

Email: info@aquaco.vn

Tham khảo một số bài viết khác:

Những Thay Đổi Quan Trọng Trong QCVN 40:2025/BTNMT Về Nước Thải Công Nghiệp

CẬP NHẬT - Thông tư 10/2021-TT/BTNMT - Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường

Hệ thống quan trắc nước mặt

Hệ thống quan trắc nước thải


Tin tức liên quan

Thiết bị phân tích TOC online hach biotector b7000i - hiệu suất đo TOC vượt trội cho mọi ứng dụng
Thiết bị phân tích TOC online hach biotector b7000i - hiệu suất đo TOC vượt trội cho mọi ứng dụng

26 Lượt xem

Trong xu hướng quản lý môi trường hiện nay, các cơ quan chức năng đang dần chuyển đổi từ việc giám sát chỉ tiêu COD (nhu cầu Oxy hóa học) sang chỉ tiêu TOC (Tổng Carbon hữu cơ) - một chỉ tiêu hiện đại, phản ánh chính xác và nhanh hơn mức độ ô nhiễm hữu cơ trong nước. Việc chuyển đổi này giúp cơ quan quản lý và doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quan trắc, đồng thời tối ưu chi phí và thời gian vận hành.

Giới thiệu máy chuẩn độ tự động HACH AT1000 Potentiometric Titrator
Giới thiệu máy chuẩn độ tự động HACH AT1000 Potentiometric Titrator

38 Lượt xem

Trong phân tích nước và kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm, việc đảm bảo độ chính xác và tính nhất quán của phép đo là vô cùng quan trọng. Để đáp ứng yêu cầu đó, HACH đã phát triển máy chuẩn độ tự động HACH AT1000 Potentiometric Titrator, giúp tự động hóa hoàn toàn quá trình phân tích. Với thiết kế thân thiện, thao tác dễ dàng và độ chính xác cao, AT1000 là lựa chọn lý tưởng cho các phòng thí nghiệm nước, môi trường, thực phẩm và công nghiệp cần kết quả nhanh, ổn định và đáng tin cậy.

QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM TỰ ĐỘNG - YÊU CẦU BẮT BUỘC THEO NGHỊ ĐỊNH 53/2024/NĐ-CP
QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM TỰ ĐỘNG - YÊU CẦU BẮT BUỘC THEO NGHỊ ĐỊNH 53/2024/NĐ-CP

72 Lượt xem

Nước ngầm là nguồn tài nguyên thiết yếu phục vụ sinh hoạt, sản xuất và duy trì cân bằng môi trường. Tuy nhiên, tình trạng khai thác quá mức tại nhiều khu vực đã khiến mực nước ngầm suy giảm, gây sụt lún và xâm nhập mặn nghiêm trọng. Vì vậy, việc giám sát khai thác nước ngầm liên tục và chính xác trở thành yêu cầu bắt buộc trong công tác quản lý tài nguyên nước.

QUAN TRẮC NƯỚC SẠCH A-Z: HƯỚNG DẪN TOÀN DIỆN VỀ QUY TRÌNH, CHỈ TIÊU & CÔNG NGHỆ MỚI NHẤT
QUAN TRẮC NƯỚC SẠCH A-Z: HƯỚNG DẪN TOÀN DIỆN VỀ QUY TRÌNH, CHỈ TIÊU & CÔNG NGHỆ MỚI NHẤT

92 Lượt xem

Trong bối cảnh đô thị hóa và biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, nguồn nước sạch trở thành một tài sản vô cùng quý giá. Nước không chỉ là nhu cầu thiết yếu mà còn là yếu tố tiên quyết đối với sức khỏe và sự phát triển bền vững. Trách nhiệm đảm bảo chất lượng nước cấp luôn thuộc về các đơn vị sản xuất và cung cấp nước. Vậy nước đã qua xử lý có thực sự an toàn trong suốt quá trình vận chuyển qua mạng lưới cấp nước phức tạp?

Câu trả lời nằm ở hoạt động quan trắc nước sạch, khâu kiểm soát chất lượng

SO SÁNH HAI DÒNG MÁY ĐO ĐỘ ĐỤC ĐỂ BÀN TU5200 VÀ TL2300 CỦA HACH
SO SÁNH HAI DÒNG MÁY ĐO ĐỘ ĐỤC ĐỂ BÀN TU5200 VÀ TL2300 CỦA HACH

91 Lượt xem

Độ đục là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất khi đánh giá chất lượng nước phản ánh mức độ trong, sạch của nguồn nước, đồng thời cho thấy sự hiện diện của các hạt lơ lửng, vi sinh vật hoặc chất hữu cơ. Việc kiểm soát chỉ tiêu này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong các nhà máy xử lý nước cấp, nước uống, cũng như trong hệ thống xử lý nước thải.

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH TIÊU CHUẨN MÁY PHÂN TÍCH CLO DƯ TỰ ĐỘNG HACH CL17SC
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH TIÊU CHUẨN MÁY PHÂN TÍCH CLO DƯ TỰ ĐỘNG HACH CL17SC

93 Lượt xem

Trong các hệ thống xử lý và phân phối nước, chỉ tiêu Clo dư là thông số quan trọng để đánh giá hiệu quả khử trùng và đảm bảo an toàn vệ sinh nước trước khi cấp đến người sử dụng. Việc duy trì nồng độ Clo ổn định đóng vai trò then chốt trong việc ngăn ngừa tái nhiễm vi sinh và bảo đảm chất lượng nước theo quy chuẩn. Tuy nhiên, các yếu tố như biến động áp lực, nhiệt độ, hay thay đổi thành phần nước đầu vào có thể làm cho việc kiểm soát Clo trở nên khó khăn nếu chỉ dựa vào phép đo thủ công.

NƯỚC GIẾNG KHOAN CÓ THẬT SỰ AN TOÀN? HIỂU ĐÚNG ĐỂ BẢO VỆ SỨC KHỎE GIA ĐÌNH BẠN
NƯỚC GIẾNG KHOAN CÓ THẬT SỰ AN TOÀN? HIỂU ĐÚNG ĐỂ BẢO VỆ SỨC KHỎE GIA ĐÌNH BẠN

159 Lượt xem

Trong nhiều năm qua, nước giếng khoan vẫn được xem là nguồn cung cấp nước sinh hoạt phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt ở các khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung. Tuy nhiên, trước thực trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng, câu hỏi “nước giếng khoan có thật sự an toàn?” đang trở nên đáng lo ngại hơn bao giờ hết.

QUAN TRẮC NƯỚC TRONG NGÀNH THỰC PHẨM & ĐỒ UỐNG – BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG TỪ GIỌT NƯỚC ĐẦU TIÊN
QUAN TRẮC NƯỚC TRONG NGÀNH THỰC PHẨM & ĐỒ UỐNG – BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG TỪ GIỌT NƯỚC ĐẦU TIÊN

123 Lượt xem

Trong sản xuất thực phẩm và đồ uống, nước là yếu tố nền tảng ảnh hưởng đến mọi giai đoạn – từ rửa nguyên liệu, pha chế, đến làm mát và vệ sinh thiết bị. Chính vì vậy, việc quan trắc nước liên tục và chính xác không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì chất lượng sản phẩm mà còn đảm bảo tuân thủ quy chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ thương hiệu trước người tiêu dùng.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐO MÀU BỎ TÚI HACH DR300
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐO MÀU BỎ TÚI HACH DR300

171 Lượt xem

HACH DR300 pocket colorimeter là thiết bị đo màu cầm tay thế hệ mới, được tin dùng để phân tích nhanh chóng và chính xác các chỉ tiêu quan trọng như Clo dư/tổng, amoni, nhôm, đồng,... Trong các lĩnh vực nước sạch, nước thải, và công nghiệp. Việc nắm vững cách sử dụng HACH DR300 sẽ đảm bảo kết quả đo lường chính xác và độ tin cậy cao.

CHỐNG SÉT LAN TRUYỀN CHO TRẠM QUAN TRẮC NƯỚC TỰ ĐỘNG
CHỐNG SÉT LAN TRUYỀN CHO TRẠM QUAN TRẮC NƯỚC TỰ ĐỘNG

155 Lượt xem

Trong vận hành các trạm quan trắc nước tự động, độ ổn định và chính xác của hệ thống thiết bị là yếu tố vô cùng quan trọng. Một số trạm được lắp đặt ngoài trời, đặc biệt gần sông hồ, khu công nghiệp hoặc vùng đồng bằng trống trải, nguy cơ bị ảnh hưởng bởi sét là rất cao. Không chỉ sét đánh trực tiếp, mà sét lan truyền – dòng điện cảm ứng từ các cú đánh sét ở xa – cũng có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho các thiết bị điện tử nhạy cảm như cảm biến, bộ điều khiển và modem truyền dữ liệu.

Sự thật về bảo trì trạm quan trắc nước tự động – Doanh nghiệp cần biết để tránh rủi ro
Sự thật về bảo trì trạm quan trắc nước tự động – Doanh nghiệp cần biết để tránh rủi ro

179 Lượt xem

Trạm quan trắc nước tự động ngày nay không chỉ là yêu cầu bắt buộc của pháp luật mà còn là công cụ giúp doanh nghiệp quản lý và kiểm soát chất lượng nước một cách hiệu quả. Nhờ khả năng giám sát 24/7 và truyền dữ liệu trực tiếp về cơ quan quản lý, hệ thống này góp phần nâng cao tính minh bạch, giảm rủi ro vi phạm và bảo vệ uy tín doanh nghiệp.

Hướng dẫn lắp đặt trạm quan trắc nước sạch theo nghị định 53/2024
Hướng dẫn lắp đặt trạm quan trắc nước sạch theo nghị định 53/2024

259 Lượt xem

Nước sạch là nhu cầu quan trọng thiết yếu của toàn thể người dân, việc giám sát và quản lý chất lượng nguồn nước đã trở thành một yêu cầu bắt buộc. Tại Việt Nam Nghị định 53/2024/NĐ-CP đã đặt ra những quy định cụ thể về quan trắc tài nguyên nước, trong đó có việc lắp đặt trạm quan trắc nước sạch tự động, liên tục đối với các công trình khai thác nước mặt và nước dưới đất có quy mô lớn.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng