Những điểm mới quan trọng trong Nghị định 05/2025/NĐ-CP về bảo vệ môi trường

Nghị định số 05/2025/NĐ-CP, ban hành vào đầu năm nay (06/01/2025), là bước điều chỉnh lớn của Chính phủ nhằm tiếp tục hoàn thiện hành lang pháp lý trong công tác bảo vệ môi trường. Nghị định này kế thừa, sửa đổi và bổ sung một số nội dung quan trọng từ Nghị định 08/2022/NĐ-CP, với trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, phân cấp thẩm quyền, tăng trách nhiệm doanh nghiệp và thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn.

Trong bài viết này hãy cùng Aquaco tìm hiểu chi tiết về những thay đổi đáng chú ý của Nghị định 05/2025/NĐ-CP về bảo vệ môi trường.

Những thay đổi chính của Nghị định 05/2025/NĐ-CP 

1. Thay đổi về phân cấp thẩm quyền thẩm định ĐTM và cấp GPMT 

Nghị định 05/2025/NĐ-CP đã bổ sung thêm Điều 26a trong đó quy định đối với 7 nhóm dự án cụ thể dưới đây được phân cấp thẩm quyền từ Bộ Tài nguyên và Môi trường (BTNMT) xuống UBND cấp tỉnh bao gồm:  

  • Dự án đầu tư công không thuộc thẩm quyền Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ (trừ dự án tái chế, xử lý chất thải). 

  • Dự án chăn nuôi gia súc. 

  • Dự án đầu tư nhà máy lò mổ. 

  • Dự án yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa từ 2 vụ trở lên. 

  • Dự án liên quan đến khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất có rừng tự nhiên. 

  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trừ một số loại hình gây ô nhiễm cao như xử lý chất thải nguy hại, nhập khẩu phế liệu). 

  • Dự án thủy điện không thuộc thẩm quyền Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ. 

UBND cấp tỉnh phải đảm bảo định kỳ 6 tháng/lần báo cáo và tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia. 

Phân tích sự thay đổi: 

  • Nghị định 05/2025/NĐ-CP có sự phân cấp mạnh mẽ hơn, trao quyền chủ động cho địa phương trong việc thẩm định và cấp phép, đặc biệt với các dự án có tính đặc thù địa phương (như chăn nuôi, khu công nghiệp). 

  • Đối với yêu cầu báo cáo định kỳ và tích hợp dữ liệu nhằm tăng cường minh bạch và giám sát từ trung ương, khắc phục tình trạng thiếu đồng bộ trong quản lý môi trường trước đây. 

Tác động: Phân cấp này giúp địa phương chủ động hơn trong việc quản lý môi trường, giảm thời gian xử lý hồ sơ và tăng tính linh hoạt cho các dự án địa phương. Tuy nhiên, sự phân cấp này cũng đòi hỏi nâng cao năng lực quản lý và kiểm tra của UBND cấp tỉnh, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường. 

2. Cải cách thủ tục hành chính 

  • Giảm đối tượng phải thực hiện thủ tục hành chính: Nâng mức công suất lớn của một số loại hình sản xuất phải thực hiện ĐTM và GPMT, bổ sung mức cận dưới cho các yếu tố nhạy cảm về môi trường và đối tượng phải cấp GPMT. 

  • Đơn giản hóa nội dung GPMT: Chỉ yêu cầu các thông tin cốt lõi như thông tin dự án, mô tả chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn), biện pháp xử lý và cam kết bảo vệ môi trường, loại bỏ các thông tin không cần thiết. 

  • Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ: Thời hạn hoàn thiện hồ sơ tối đa 12 tháng kể từ khi cơ quan yêu cầu chỉnh sửa. Quy định cụ thể thời điểm nộp hồ sơ GPMT, như dự án phải có ĐTM nộp sau khi hoàn thành toàn bộ hoặc phân kỳ đầu tư, với thời hạn trước 45 ngày (cấp bộ) hoặc 30 ngày (cấp tỉnh, huyện). 

So sánh: Đối với Nghị định 08/2022/NĐ-CP cũng có quy định chi tiết về thủ tục hành chính, nhưng nội dung hồ sơ GPMT phức tạp hơn và thời gian xử lý lâu hơn, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Sau khi sửa đổi, các thủ tục được tinh gọn hơn và thời gian xử lý nhanh hơn. 

Tác động: Giảm gánh nặng hành chính cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhưng bên cạnh đó cần đảm bảo rằng việc đơn giản hóa không làm giảm chất lượng kiểm soát môi trường. 

3. Quy định về đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 

  • Bổ sung quy định về tham vấn cộng đồng: Quy định rõ các thành phần dân cư cần tham vấn, với hình thức linh hoạt. Nội dung tham vấn bao gồm phương án cải tạo, phục hồi môi trường (đối với dự án khai thác khoáng sản, chôn lấp chất thải) và bồi hoàn đa dạng sinh học. Thời gian tham vấn cụ thể: 15 ngày cho dự án nhóm I, 10 ngày cho nhóm II, 5 ngày cho khu công nghiệp. 

  • Điều kiện tái thẩm định ĐTM: Mở rộng các trường hợp phải tái thẩm định ĐTM, bao gồm tăng công suất dự án dẫn đến tác động môi trường lớn hơn, thay đổi công nghệ làm thay đổi lượng chất thải hoặc thay đổi vị trí dự án. 

So sánh: Nghị định 08/2022/NĐ-CP đã có quy định về tham vấn cộng đồng và tái thẩm định ĐTM, nhưng ít chi tiết hơn, với thời gian và nội dung tham vấn chưa rõ ràng. 

Tác động: Tăng cường sự minh bạch và tham gia của cộng đồng, giúp giảm xung đột xã hội và đảm bảo các dự án được thực hiện với sự đồng thuận. Đồng thời, đảm bảo các thay đổi trong dự án được kiểm tra kỹ lưỡng để bảo vệ môi trường. 

4. Quản lý Trách nhiệm mở rộng của Nhà sản xuất (EPR) 

  • Tỷ lệ tái chế bắt buộc: Xác định dựa trên vòng đời sản phẩm, tỷ lệ thải bỏ, thu gom, mục tiêu quốc gia và điều kiện kinh tế - xã hội, điều chỉnh 3 năm/lần để tăng dần. Nhà sản xuất, nhập khẩu có thể tái chế sản phẩm/bao bì của mình hoặc của đơn vị khác. 

  • Quy cách tái chế linh hoạt: Không yêu cầu tối thiểu về lượng vật liệu/nhiên liệu thu hồi, tập trung vào giải pháp phù hợp với từng sản phẩm/bao bì. 

  • Sửa đổi trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải: Áp dụng với 5 nhóm sản phẩm/bao bì (thuốc bảo vệ thực vật, pin, tã bỉm, kẹo cao su, sản phẩm nhựa tổng hợp...). Nhà sản xuất, nhập khẩu kẹo cao su không phải tái chế bao bì thương phẩm để tránh trùng lặp trách nhiệm. 

  • Thời điểm thực hiện EPR: Dựa trên số lượng sản phẩm/bao bì thực tế đưa ra thị trường trong năm, với kết quả tái chế năm 2024 được bảo lưu cho năm 2025. Đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường phải thực hiện trước ngày 20/04 hàng năm. 

So sánh: Nghị định 08/2022/NĐ-CP đã có quy định về EPR, nhưng tỷ lệ tái chế và cách tính chưa linh hoạt, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tuân thủ. 

Tác động: Trách nhiệm của nhà sản xuất trong việc quản lý chất thải tăng lên, khuyến khích tái chế, giảm rác thải nhựa. Doanh nghiệp dễ dàng tuân thủ hơn nhờ vào các quy định linh hoạt, nhưng vẫn đòi hỏi đầu tư vào hệ thống báo cáo và quản lý chuỗi cung ứng. 

5. Quản lý tín chỉ Carbon 

  • Quy định doanh nghiệp phải đăng ký và giao dịch tín chỉ Carbon trên sàn giao dịch quốc gia, với tín chỉ được cấp dựa trên tài liệu kiểm chứng khả năng giảm phát thải khí nhà kính. 

  • Doanh nghiệp có thể bán tín chỉ dư thừa để tăng doanh thu, tạo cơ chế tài chính khuyến khích giảm phát thải. 

So sánh: Nghị định 08/2022/NĐ-CP không có quy định cụ thể về thị trường tín chỉ Carbon, chỉ tập trung vào quản lý khí thải và giảm phát thải khí nhà kính theo cam kết quốc gia. 

Tác động: Tạo động lực cho doanh nghiệp chuyển đổi sang sản xuất bền vững, đồng bộ với các cam kết quốc tế như COP26 và Thỏa thuận Paris. Tuy nhiên, cần xây dựng sàn giao dịch và quy định hỗ trợ để thị trường vận hành hiệu quả. 

6. Quản lý di sản thiên nhiên và khu vực nhạy cảm 

  • Yêu cầu điều chỉnh quy chế, kế hoạch quản lý di sản thiên nhiên trong vòng 6 tháng nếu đã được phê duyệt trước khi nghị định có hiệu lực. 

  • Thành lập Ban quản lý liên ngành do UBND cấp tỉnh chủ trì đối với khu dự trữ sinh quyển thế giới và công viên địa chất toàn cầu. 

  • Quy định chặt chẽ hơn đối với các dự án nằm trong khu vực nhạy cảm (đô thị đặc biệt, nguồn nước sinh hoạt, rừng đặc dụng, di sản văn hóa), với tiêu chí chi tiết hơn. 

So sánh: Nghị định 08/2022/NĐ-CP đã có quy định về bảo vệ di sản thiên nhiên và khu vực nhạy cảm, nhưng thiếu hướng dẫn chi tiết về quản lý liên ngành và điều chỉnh quy chế. 

Tác động: Tăng cường bảo vệ các khu vực nhạy cảm môi trường, nhưng đòi hỏi đầu tư nguồn lực cho việc thành lập và vận hành Ban quản lý liên ngành, cũng như tuân thủ các tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn cho dự án. 

7. Các thay đổi khác 

  • Bổ sung định nghĩa: Các khái niệm như "nước trao đổi nhiệt," "nước thải phải xử lý," "nguồn phát sinh nước thải" được bổ sung trong Điều 3, giúp áp dụng Luật Bảo vệ môi trường rõ ràng hơn. 

  • Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Điều chỉnh quy chuẩn về khí thải và nước thải phù hợp với phân vùng môi trường và mục đích quản lý nguồn nước tiếp nhận (Điều 23, khoản 4, điểm a). 

  • Quản lý vận hành thử nghiệm và tiền ký quỹ: Quy định rõ trách nhiệm của chủ dự án và cơ quan cấp phép trong việc đảm bảo xử lý chất thải đạt chuẩn trước khi vận hành chính thức (Điều 31). UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quản lý, giám sát việc sử dụng tiền ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và bãi chôn lấp chất thải (Điều 37). 

Nghị định 05/2025/NĐ-CP đánh dấu một bước tiến rõ rệt trong chiến lược quản lý môi trường tại Việt Nam. Việc nắm bắt và triển khai đúng các quy định mới không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững trong bối cảnh chuyển đổi xanh và phát triển kinh tế tuần hoàn. 

Liên hệ ngay với Aquaco để được hỗ trợ và tư vấn cụ thể!

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA  

Văn phòng đại diện:  23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM. 

Văn phòng giao dịch: Số 2 đường 5, Khu phố 7, KDC Bình Dân, Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức, TP HCM.

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. 

Hotline:  0909 246 726  

Tel: 028 6276 4726  

Email: info@aquaco.vn

Tham khảo một số quy định khác:

CẬP NHẬT - Thông tư 10/2021-TT/BTNMT - Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường

Những Thay Đổi Quan Trọng Trong QCVN 40:2025/BTNMT Về Nước Thải Công Nghiệp

QCVN 08:2023/BTNMT – Quy Chuẩn Về Chất Lượng Nước Mặt Tại Việt Nam

Nghị định 53/2024/NĐ-CP: Những quy định quan trọng trong quản lý tài nguyên nước

Hệ thống quan trắc tự động nước thải 


Tin tức liên quan

Tổng chất rắn lơ lửng TSS là gì? Sự khác biệt giữa TSS và TDS
Tổng chất rắn lơ lửng TSS là gì? Sự khác biệt giữa TSS và TDS

1246 Lượt xem

Cùng Aquaco tìm hiểu khái niệm tổng chất rắn lơ lửng TSS và tổng lượng chất rắn hòa tan TDS. Phân biệt sự khác biệt giữa TSS và TDS. Tìm hiểu lý do tại sao chúng ta cần đo lường chỉ tiêu TSS trong nước thải.

Hướng Dẫn Đo Clo Dư Trong Nước Bằng Phương Pháp DPD Với Thiết Bị HACH
Hướng Dẫn Đo Clo Dư Trong Nước Bằng Phương Pháp DPD Với Thiết Bị HACH

190 Lượt xem

Trong các hệ thống xử lý và cung cấp nước sinh hoạt (nước cấp), việc khử trùng bằng clo là phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho người dùng và hiệu quả diệt khuẩn tối ưu, lượng clo dư sau xử lý cần được kiểm soát chặt chẽ và là yêu cầu bắt buộc. 

Trong bài viết này, Aquaco sẽ hướng dẫn bạn cách đo clo dư trong nước bằng phương pháp DPD bằng cách sử dụng thiết bị của HACH – thương hiệu hàng đầu thế giới trong lĩnh vực phân tích nước.

Thiết bị quan trắc lưu lượng nước thải
Thiết bị quan trắc lưu lượng nước thải

1590 Lượt xem

Trong xây dựng các hệ thống xử lý nước thải, việc xác định đúng lưu lượng nước xả thải có ảnh hưởng lớn đến việc thiết kế công suất của toàn bộ hệ thống. Các công việc tính toán lưu lượng thường bị phụ thuộc bởi số lượng người dùng, sự kết nối với các cống thoát nước, các thông số về lưu lượng trung bình/thấp nhất/cao nhất. Có thể dùng nhiều cách để xác định lưu lượng, tuy nhiên trong bài viết này, Aquaco sẽ giới thiệu đến bạn những ưu điểm nổi bật của các thiết bị quan trắc lưu lượng nước thải.

Sử dụng bộ đo mức bùn online và màn hình sc200 có hiệu quả không?
Sử dụng bộ đo mức bùn online và màn hình sc200 có hiệu quả không?

985 Lượt xem

Công nghệ hiện đại đã giúp việc quan trrắc chất lượng nước rút ngắn về thời gian thực hiện. Những thiết bị hỗ trợ này, ngoài việc chỉ thực hiện một chức năng riêng biệt còn được tích hợp nhiều tính năng trong cùng một thiết bị. Hoặc tối ưu hơn các thiết bị còn được kết hợp song song với nhau tạo thành một bộ thiết bị quan trắc hoàn hảo. Trong đó, có thể kể đến bộ đo mức bùn online và màn hình sc200.

Máy đo quang phổ để bàn DR3900
Máy đo quang phổ để bàn DR3900

1207 Lượt xem

Việc kiểm soát chất lượng nước là một trong những hoạt động cần thiết nhằm bảo vệ nguồn nước và cải thiện môi trường sống trong cộng đồng. Có thể dùng nhiều cách thức để tiến hành phân tích thành phần các chất có trong nước. Tuy nhiên, trong xu thế hiện đại các phương pháp hạn chế sự vận hành thủ công vẫn được ưu tiên nhiều hơn. Trong đó, phải kể đến các phương pháp phân tích với sự hỗ trợ của máy đo quang phổ để bàn DR3900. Vậy điều gì đã giúp thiết bị này được nhiều người lựa chọn như vậy?

Thiết bị quang phổ để bàn phòng thí nghiệm
Thiết bị quang phổ để bàn phòng thí nghiệm

3933 Lượt xem

Bài viết này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về khái niệm máy quang phổ, nguyên lý hoạt động và thiết bị quang phổ tiên tiến nhất trên thị trường hiện nay

GIẢI PHÁP QUAN TRẮC NƯỚC CẤP TOÀN DIỆN TỪ AQUACO
GIẢI PHÁP QUAN TRẮC NƯỚC CẤP TOÀN DIỆN TỪ AQUACO

162 Lượt xem

Nước sạch là một trong những tài nguyên quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và sự phát triển bền vững của xã hội. Việc kiểm soát chất lượng nước cấp không chỉ giúp đảm bảo an toàn cho người sử dụng mà còn giúp doanh nghiệp vận hành hệ thống hiệu quả hơn, đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường ngày càng nghiêm ngặt.  

Hướng dẫn sử dụng máy phá mẫu HACH DRB200
Hướng dẫn sử dụng máy phá mẫu HACH DRB200

721 Lượt xem

Máy phá mẫu HACH DRB200 là một thiết bị quan trọng trong việc xử lý mẫu nước và kiểm tra chất lượng nước, thường được sử dụng trong các phòng thí nghiệm môi trường.  

Hãy cùng Aquaco tìm hiểu qua bài viết này để tránh được những rủi ro có thể gặp trong quá trình phân tích mẫu. 

Hóa Chất Phân Tích Nước Hãng HACH
Hóa Chất Phân Tích Nước Hãng HACH

266 Lượt xem

Hóa chất phân tích nước hãng HACH từ lâu đã được người sử dụng tại Việt Nam ưa chuộng nhờ chất lượng vượt trội và tính ứng dụng cao. Tuy nhiên, nếu bạn là người mới tiếp xúc với loại hóa chất này, chắc hẳn sẽ có nhiều thắc mắc như: Hóa chất HACH là gì? Có những ưu điểm nào nổi bật? Làm thế nào để lựa chọn đúng loại hóa chất phù hợp với nhu cầu? Và quan trọng hơn hết là tìm mua ở đâu để đảm bảo chất lượng chính hãng?

Nguyên tắc lựa chọn thiết bị quan trắc nước thải online
Nguyên tắc lựa chọn thiết bị quan trắc nước thải online

490 Lượt xem

Quan trắc nước thải tự động để xác định các thông số: nhiệt độ, lưu lượng, độ pH, các chỉ tiêu hóa học, hợp chất gây ô nhiễm,...bằng các thiết bị quan trắc nước thải online. Chỉ tiêu quan trắc được giám sát tại kênh xả thải cuối đối với các khu sản xuất tập trung; tại ống xả thải đối với các hoạt động sản xuất có quy mô nhỏ. Hiệu quả phụ thuộc nhiều vào việc lựa chọn các thiết bị quan trắc. Làm thế nào để lựa chọn đúng thiết bị quan trắc nước thải online, hãy cùng AQUACO tham khảo bài viết này.

Hệ Thống Quan Trắc Nước Thải Cho Nhà Máy Sản Xuất Giấy
Hệ Thống Quan Trắc Nước Thải Cho Nhà Máy Sản Xuất Giấy

159 Lượt xem

Ngành công nghiệp sản xuất giấy là một ngành đặc thù tiêu thụ lượng nước lớn và thải ra nước thải chứa nhiều hóa chất độc hại như Clo, xút (NaOH), phẩm màu và hợp chất hữu cơ dẫn đến nguy cơ ô nhiễm nước tại nguồn tiếp nhận nếu không được xử lý đúng cách. Vậy nên, để đảm bảo tuân thủ các quy định môi trường và giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái, việc triển khai hệ thống quan trắc nước thải tự động là giải pháp quan trọng và cần thiết.

Quy định lắp đặt trạm quan trắc nước thải.
Quy định lắp đặt trạm quan trắc nước thải.

1612 Lượt xem

Trạm quan trắc là một trong những hoạt động không thể thiếu trong công tác bảo vệ môi trường ở các cơ sở. Bên cạnh đó, tiến hành quan trắc nước thải trở thành yêu cầu bắt buộc cho một số đối tượng đã cho thấy sự cần thiết của quan trắc. Việc lựa chọn xây dựng một trạm quan trắc nước thải còn mang lại lợi ích lâu dài về kinh tế. Và để hoàn thiện hơn khi thi công cần tuân thủ theo các quy định lắp đặt trạm quan trắc nước thải. Hãy cùng Aquaco tìm hiểu và nắm rõ những kiến thức cơ bản này nhé.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng