10 điểm mới tại Thông tư 05/2025/TT-BTNMT và QCVN 14:2025/BTNMT về nước thải sinh hoạt và đô thị

Xã hội hiện đại và phát triển, ngày càng nhiều quy định pháp lý mới được ban hành với mục tiêu siết chặt quản lý môi trường và đảm bảo sự phát triển bền vững. Một trong những văn bản ban hành quan trọng nhất đầu năm 2025 là Thông tư 05/2025/TT-BTNMT kèm theo là QCVN 14:2025/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung. Quy chuẩn này thay thế QCVN 14:2008/BTNMT, đánh dấu sự thay đổi lớn trong quản lý và kiểm soát nguồn nước thải tại Việt Nam

Bài viết sau đây Aquaco sẽ tổng hợp 10 điểm thay đổi quan trọng cần lưu ý dành cho các doanh nghiệp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và cơ quan quản lý môi trường. Mời các bạn theo dõi:

1. Mở rộng phạm vi điều chỉnh 

Khác với QCVN 14:2008/BTNMT chỉ áp dụng cho nước thải sinh hoạt, QCVN 14:2025/BTNMT được ban hành áp dụng cho cả nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung. Điều chỉnh này phản ánh được thực tiễn sự phát triển đô thị hiện đại, khi mà lượng nước thải phát sinh không chỉ đến từ các hộ gia đình mà còn đến từ các khu đô thị, khu dân cư, chung cư, tổ hợp các dịch vụ và hạ tầng dân sinh. 

Điều này cũng đồng nghĩa với việc sẽ có nhiều đối tượng hơn phải tuân thủ theo quy chuẩn mới, bao gồm: 

  • Các hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung 

  • Ban quản lý khu dân cư, khu đô thị mới 

  • Các dự án hạ tầng kỹ thuật có thu gom nước thải sinh hoạt 

Đây là bước tiến quan trọng hướng tới quản lý môi trường nước hiệu quả, phù hợp với xu hướng đô thị hóa tại Việt Nam. 

2. Bổ sung danh mục các loại hình dịch vụ được quản lý như nước thải sinh hoạt 

Một điểm mới quan trọng khác trong QCVN 14:2025/BTNMT là việc liệt kê cụ thể các loại hình kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải được quản lý như nước thải sinh hoạt. Được quy định tại Phụ lục 1 của quy chuẩn và có tới 23 loại hình khác nhau. 

Các nhóm đối tượng điển hình bao gồm: 

  • Dịch vụ lưu trú và ăn uống: khách sạn, nhà nghỉ, ký túc xá, nhà trọ, quán ăn, nhà hàng... 

  • Cơ sở y tế và chăm sóc xã hội: viện dưỡng lão, cơ sở chăm sóc người khuyết tật, trung tâm cai nghiện… 

  • Dịch vụ sinh hoạt cộng đồng: giặt là, massage, cắt tóc, làm đẹp, nhà tang lễ, tổ chức sự kiện… 

  • Các công trình công cộng và cơ quan: trụ sở hành chính, trường học, doanh trại, siêu thị, nhà ga, bến xe, công viên… 

Việc bổ sung và phân loại rõ ràng các cơ sở dịch vụ này giúp đơn giản hóa công tác quản lý môi trường, tránh tình trạng không thống nhất trong áp dụng quy chuẩn. Đồng thời, việc này cũng tạo điều kiện để các đơn vị kinh doanh chủ động thực hiện quan trắc, xử lý nước thải theo đúng tiêu chuẩn. 

3. Phân vùng xả thải chi tiết theo mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận 

Tiếp theo là quy định rõ ràng và chi tiết về phân vùng xả thải. Thay vì áp dụng một ngưỡng chung như trước thì quy chuẩn mới chia thành ba vùng xả thải tương ứng với chức năng và mức độ nhạy cảm của nguồn nước tiếp nhận: 

  • Cột A: Áp dụng khi nước thải được xả vào nguồn nước sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt hoặc các vùng ưu tiên cải thiện chất lượng môi trường. 

  • Cột B: Áp dụng cho các nguồn tiếp nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng nước, nhưng không dùng cho cấp nước sinh hoạt. 

  • Cột C: Dành cho những trường hợp còn lại, thường là vùng nước có yêu cầu bảo vệ thấp hơn. 

Đặc biệt, trong thực tế nếu chưa xác định được rõ phân vùng xả thải, thì các cơ sở xả thải sẽ tạm thời áp dụng Cột B để đảm bảo yêu cầu quản lý môi trường tối thiểu. 

4. Quy định giới hạn các thông số xả thải theo quy mô lưu lượng 

Điểm tiếp theo được cải tiến là việc phân chia giới hạn các thông số ô nhiễm dựa trên lưu lượng xả thải. Ba mức quy định mới lần lượt là:  

  • Lưu lượng nhỏ (F ≤ 2.000 m³/ngày) 

  • Lưu lượng trung bình (2.000 < F ≤ 20.000 m³/ngày) 

  • Lưu lượng lớn (F > 20.000 m³/ngày) 

Đối với mỗi lưu lượng đi kèm là giá trị giới hạn riêng cho từng thông số ô nhiễm, bao gồm: BOD5, COD hoặc TOC, TSS, Amoni (N-NH₄⁺), Tổng Nitơ (T-N), Tổng Photpho (T-P), Coliform, dầu mỡ, sunfua, chất hoạt động bề mặt anion,… 

Việc phân chia này giúp tăng tính linh hoạt và công bằng trong quản lý môi trường, tránh tình trạng áp đặt yêu cầu giống nhau giữa cơ sở nhỏ và hệ thống quy mô lớn. Đồng thời, khuyến khích các đơn vị đầu tư nâng cấp công nghệ xử lý phù hợp với quy mô hoạt động, góp phần giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ hiệu quả nguồn nước tiếp nhận. 

5. Linh hoạt lựa chọn giữa TOC và COD trong đánh giá chất lượng nước thải 

Trong QCVN 14:2025/BTNMT còn đề cập đến cho phép tổ chức, cá nhân lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ trong nước thải. 

Trước đây, COD là thông số phổ biến và bắt buộc trong hầu hết các quy chuẩn kỹ thuật về nước thải. Tuy nhiên, trong bối cảnh công nghệ phân tích ngày càng hiện đại, TOC được xem là một giải pháp thay thế hiệu quả, an toàn và thân thiện với môi trường hơn. Việc đo TOC giúp giảm thiểu sử dụng các hóa chất nguy hiểm như kali dicromat – một chất độc hại thường dùng trong phép thử COD. 

Đây cũng là tín hiệu tích cực khuyến kích chuyển dổi công nghệ theo hướng hiện đại hóa, chính xác và an toán hơn, góp phần nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường bền vững. 

6. Lộ trình chuyển tiếp rõ ràng đến hết năm 2031 

QCVN 14:2025/BTNMT ngoài cập nhật nội dung kỹ thuật, còn đưa ra lộ trình áp dụng rõ ràng, tạo điều kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp chủ động trong việc triển khai. 

Cụ thể là: 

  • Đối với các cơ sở đang hoạt động hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường trước thời điểm Thông tư có hiệu lực: 
    → Tiếp tục áp dụng QCVN 14:2008/BTNMT đến hết ngày 31/12/2031. 

  • Từ ngày 01/01/2032 trở đi: 
    → Tất cả các cơ sở, không phân biệt thời điểm đầu tư, phải tuân thủ hoàn toàn theo QCVN 14:2025/BTNMT. 

Ngoài ra, quy chuẩn mới cũng khuyến khích các đơn vị áp dụng sớm quy định mới ngay từ khi Thông tư có hiệu lực, đặc biệt đối với những cơ sở có điều kiện kỹ thuật đáp ứng. 

7. Mở rộng phạm vi phương pháp thử nghiệm 

QCVN 14:2025/BTNMT đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc mở rộng tính linh hoạt của các phương pháp thử nghiệm, giúp việc đánh giá chất lượng nước thải trở nên dễ tiếp cận và phù hợp hơn với thực tiễn triển khai tại doanh nghiệp. 

Cụ thể, bên cạnh các phương pháp phân tích theo Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN), quy chuẩn mới chấp nhận sử dụng nhiều bộ tiêu chuẩn quốc tế uy tín, bao gồm: 

  • ISO – Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế 

  • ASTM – Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ 

  • USEPA – Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ 

  • CEN/EN – Tiêu chuẩn châu Âu 

  • SMEWW – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải (Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater) 

Đây là bước đi phù hợp với định hướng hội nhập quốc tế trong quản lý môi trường, giúp nâng cao năng lực giám sát, kiểm định và đảm bảo tính minh bạch trong quản lý chất lượng nước thải tại Việt Nam. 

8. Siết chặt kiểm soát nước thải có đấu nối với nguồn thải công nghiệp 

Trong QCVN 14:2025/BTNMT còn yêu cầu tăng cường kiểm soát đối với hệ thống xử lý nước thải đô thị hoặc khu dân cư có tiếp nhận nước thải công nghiệp. 

Cụ thể, trong trường hợp nước thải sinh hoạt hoặc đô thị được thu gom chung với nước thải từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thì chủ đầu tư hệ thống xử lý phải: 

  • Xác định bổ sung các thông số ô nhiễm đặc trưng của nước thải công nghiệp, 

  • Áp dụng thêm các quy định kỹ thuật tại QCVN 40:2025/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. 

Mục tiêu của quy định này là để ngăn chặn tình trạng “pha loãng nước thải” nhằm làm giảm nồng độ ô nhiễm, tránh né việc xử lý đúng chuẩn. Đồng thời, đảm bảo hệ thống xử lý tập trung không trở thành nơi tiếp nhận toàn bộ gánh nặng môi trường mà không có sự kiểm soát. 

Xem thêm: QCVN 40:2025/BTNMT Về Nước Thải Công Nghiệp

9. Làm rõ trách nhiệm của chủ dự án và đơn vị xả thải 

QCVN 14:2025/BTNMT ngoài việc đặt ra các giới hạn kỹ thuật thì còn quy định cụ thể trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan, đặc biệt là chủ đầu tư các dự án và đơn vị vận hành hệ thống xả thải. 

Theo quy định mới, các chủ thể này có nghĩa vụ: 

  • Xác định rõ các thông số ô nhiễm có khả năng phát sinh. Đây là bước quan trọng trong quá trình lập hồ sơ môi trường như báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường. 
  • Bảo đảm nước thải đầu ra không vượt quá giới hạn quy định trong quy chuẩn tương ứng (Bảng 1 hoặc Bảng 2 trong QCVN 14:2025/BTNMT), tùy theo tính chất và quy mô của hệ thống xử lý. 
  • Phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thẩm định, cấp phép, quan trắc định kỳ và báo cáo kết quả giám sát môi trường. Việc minh bạch thông tin và chủ động hợp tác sẽ giúp giảm thiểu rủi ro vi phạm pháp luật, đồng thời nâng cao hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp trong hoạt động bảo vệ môi trường. 
  • Việc làm rõ vai trò và nghĩa vụ của từng bên giúp tăng cường tính trách nhiệm, nâng cao hiệu quả quản lý môi trường và hỗ trợ quá trình kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng được thực hiện minh bạch, nhất quán và khoa học hơn. 

10. Tăng cường vai trò của địa phương và tích hợp quản lý trong hệ thống cấp phép môi trường 

QCVN 14:2025/BTNMT nhấn mạnh sự tham gia chủ động của địa phương trong việc thực thi và giám sát các quy định về xả thải. Cụ thể, UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ rà soát và điều chỉnh các quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và đặc thù nguồn tiếp nhận nước tại từng khu vực. 

Điều này nhằm đảm bảo rằng các quy định không chỉ mang tính chất chung chung, mà còn có tính linh hoạt và sát với thực tiễn quản lý môi trường tại địa phương. 

Bên cạnh đó, các yêu cầu kiểm soát nước thải theo QCVN 14:2025/BTNMT cũng được tích hợp đồng bộ vào các thủ tục môi trường, bao gồm: 

  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 

  • Giấy phép môi trường 

  • Hồ sơ đăng ký môi trường 

Việc tích hợp này giúp đơn giản hóa quy trình cấp phép, tránh chồng chéo văn bản, đồng thời đảm bảo rằng mọi thông số ô nhiễm đều được xác định rõ ràng ngay từ đầu và có cơ sở để giám sát trong suốt quá trình vận hành. 

Việc ban hành QCVN 14:2025/BTNMT kèm theo Thông tư 05/2025/TT-BTNMT đánh dấu một bước chuyển mình quan trọng trong công tác quản lý nước thải sinh hoạt và đô thị tại Việt Nam. Với những điểm mới được đề cập ở trên – quy chuẩn này góp phần nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường nước một cách toàn diện và thực chất. 

Đây không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là định hướng phát triển bền vững cho các doanh nghiệp, chủ đầu tư và cơ quan quản lý. Việc chủ động cập nhật, đánh giá và điều chỉnh hệ thống xử lý nước thải theo đúng quy chuẩn mới là yếu tố then chốt giúp các đơn vị tuân thủ pháp luật, giảm thiểu rủi ro vi phạm và xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường.

Xem nội dung quy chuẩn tại đây:

📞 Liên hệ ngay với Aquaco để được hỗ trợ và tư vấn cụ thể!

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA  

Văn phòng đại diện:  23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM. 

Văn phòng giao dịch: Số 2 đường 5, Khu phố 7, KDC Bình Dân, Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức, TP HCM.

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. 

Hotline:  0909 246 726  

Tel: 028 6276 4726  

Email: info@aquaco.vn

Tham khảo thêm về một số nghị định, quy chuẩn và thông tư:

Nghị định 53/2024/NĐ-CP: Những quy định quan trọng trong quản lý tài nguyên nước

Những điểm mới quan trọng trong Nghị định 05/2025/NĐ-CP về bảo vệ môi trường

Xem thêm về hệ thống quan trắc nước mặt tự động


Tin tức liên quan

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO AMONI TRONG PHÒNG LAB VỚI THIẾT BỊ HACH PHÙ HỢP
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO AMONI TRONG PHÒNG LAB VỚI THIẾT BỊ HACH PHÙ HỢP

25 Lượt xem

Amoni (NH₄⁺/NH₃) là một trong những thông số quan trọng nhất khi đánh giá chất lượng nước cấp, nước mặt và nước thải, vì nồng độ Amoni cao có thể gây độc sinh học, tạo mùi vị khó chịu và dẫn đến phú dưỡng hóa nguồn nước. Trong bối cảnh yêu cầu quan trắc ngày càng nghiêm ngặt theo QCVN và các tiêu chuẩn quốc tế, việc lựa chọn phương pháp đo Amoni chính xác trong phòng thí nghiệm trở nên đặc biệt quan trọng.

CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG TRONG HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM ONLINE THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI NHẤT
CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG TRONG HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM ONLINE THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI NHẤT

48 Lượt xem

Trong bối cảnh nguồn nước ngầm tại Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức từ ô nhiễm và khai thác quá mức, các quy định mới từ Luật Tài nguyên nước, Nghị định 53/2024/NĐ-CP và Thông tư 52/2025/TT-BTNMT đã nhấn mạnh vai trò của quan trắc tự động online. Những thay đổi này nhằm đảm bảo dữ liệu thời gian thực, hỗ trợ cảnh báo sớm và quản lý bền vững nguồn tài nguyên nước.

Giải pháp EZ Series trong nước cấp: Giám sát Sắt, Mangan, Clo, Amoni liên tục – tuân thủ QCVN & NĐ 53/2024
Giải pháp EZ Series trong nước cấp: Giám sát Sắt, Mangan, Clo, Amoni liên tục – tuân thủ QCVN & NĐ 53/2024

62 Lượt xem

Trong lĩnh vực cấp nước, việc duy trì chất lượng nước ổn định và tuân thủ các quy chuẩn cùng định hướng quản lý nguồn nước theo Nghị định 53/2024/NĐ-CP là nhiệm vụ bắt buộc đối với mọi đơn vị vận hành. Những biến động liên tục của nguồn nước thô và yêu cầu giám sát ngày càng chặt chẽ đòi hỏi các nhà máy phải ứng dụng các giải pháp phân tích tự động, chính xác và minh bạch hơn.

GIẢI PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS HACH DR6000 NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO LƯỜNG ĐỘ ĐẮNG - MÀU SẮC VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA BIA
GIẢI PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS HACH DR6000 NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO LƯỜNG ĐỘ ĐẮNG - MÀU SẮC VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA BIA

72 Lượt xem

Làm thế nào để đảm bảo mỗi mẻ bia khi xuất xưởng đều giữ trọn hương vị, màu sắc và cảm giác đặc trưng như mong muốn? Trong ngành bia thủ công (craft beer) – nơi mỗi mẻ bia mang dấu ấn sáng tạo của người nấu – sự nhất quán chất lượng chính là yếu tố then chốt tạo nên uy tín và trải nghiệm của thương hiệu. Điều đó đồng nghĩa: các chỉ số quan trọng như độ đắng (IBU), màu sắc (Color), độ ổn định keo và protein không thể chỉ được kiểm soát bằng cảm quan.

ĐỘ ĐỤC (TURBIDITY): TIÊU CHUẨN QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CHÍNH XÁC TRONG XỬ LÝ NƯỚC
ĐỘ ĐỤC (TURBIDITY): TIÊU CHUẨN QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CHÍNH XÁC TRONG XỬ LÝ NƯỚC

101 Lượt xem

Độ đục là một trong những chỉ số vật lý cơ bản nhưng có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng nước, đặc biệt trong các nhà máy xử lý nước uống và hệ thống giám sát môi trường. Khác với vẻ ngoài chỉ đơn thuần là độ trong/đục, chỉ số này liên quan trực tiếp đến sự hiện diện của các hạt lơ lửng, ảnh hưởng đến hiệu quả khử trùng, rủi ro sức khỏe cộng đồng, và khả năng tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

QUY TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHI MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY
QUY TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHI MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY

82 Lượt xem

Mở rộng công suất nhà máy là dấu hiệu tích cực của sự tăng trưởng, nhưng đồng thời cũng đi kèm với yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt hơn từ cơ quan quản lý về môi trường. Việc nâng cấp hệ thống quan trắc nước thải tự động là một khoản đầu tư bắt buộc để đảm bảo doanh nghiệp không chỉ đáp ứng lưu lượng xả thải tăng cao mà còn tuân thủ các quy chuẩn pháp lý mới nhất.

Vậy làm thế nào để thực hiện quá trình nâng cấp này một cách an toàn, hiệu quả, không gây gián đoạn sản xuất và tối ưu chi phí?

MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY: CÓ CẦN NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG?
MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY: CÓ CẦN NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG?

85 Lượt xem

Khi doanh nghiệp mở rộng công suất sản xuất, hệ thống quan trắc quan trắc nước thải online có cần nâng cấp theo không hay có thể tận dụng hệ thống hiện tại?

Việc tăng quy mô vận hành đồng nghĩa với lưu lượng, tải lượng ô nhiễm và yêu cầu báo cáo dữ liệu cũng thay đổi theo, khiến hệ thống quan trắc có thể phải đáp ứng thêm các chỉ tiêu mới, tần suất truyền dữ liệu cao hơn hoặc số lượng điểm đo lớn hơn.

LỰA CHỌN CẢM BIẾN QUAN TRẮC ONLINE CHÍNH XÁC: Tránh sai số và tối ưu chi phí vận hành
LỰA CHỌN CẢM BIẾN QUAN TRẮC ONLINE CHÍNH XÁC: Tránh sai số và tối ưu chi phí vận hành

91 Lượt xem

Trong các hệ thống quan trắc nước thải, nước mặt và nước cấp, việc lựa chọn đúng cảm biến đo các chỉ tiêu như TSS (Tổng chất rắn lơ lửng)pHAmoni (NH₄⁺), Nitrat (NO₃⁻) đóng vai trò quyết định đến chất lượng dữ liệu và khả năng tuân thủ quy chuẩn.

Sai cảm biến hoặc cảm biến không phù hợp với tính chất mẫu có thể dẫn đến sai số lớn, tắc nghẽn, giảm tuổi thọ thiết bị, thậm chí làm hệ thống quan trắc bị đánh giá "không đạt" trong các đợt kiểm định, thanh kiểm tra.

PHÂN TÍCH SILICA VÀ PHOSPHATE ONLINE TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
PHÂN TÍCH SILICA VÀ PHOSPHATE ONLINE TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

118 Lượt xem

Chất lượng nước cấp cho lò hơi và tuabin ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất phát điện, tuổi thọ thiết bị và an toàn vận hành trong nhà máy nhiệt điện. Những tạp chất tồn dư dù ở nồng độ rất thấp cũng có thể gây ra cáu cặn, ăn mòn hoặc thất thoát nhiệt nghiêm trọng. Trong đó, Silica (SiO₂) và Phosphate (PO₄³⁻) là hai chỉ tiêu quan trọng nhất cần được kiểm soát liên tục và chính xác.

ĐƠN VỊ THI CÔNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHUYÊN NGHIỆP TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
ĐƠN VỊ THI CÔNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHUYÊN NGHIỆP TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

137 Lượt xem

Trong bối cảnh đô thị hóa và phát triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp - dịch vụ tại TP. Hồ Chí Minh, nhu cầu xử lý nước thải ngày càng trở thành yêu cầu bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp, tòa nhà, khu dân cư, cơ sở y tế và cơ sở sản xuất. Một hệ thống xử lý nước thải được thiết kế đúng chuẩn không chỉ giúp chủ đầu tư đáp ứng các quy định của cơ quan quản lý môi trường, mà còn đảm bảo quá trình vận hành an toàn, ổn định, hạn chế rủi ro pháp lý góp phần nâng cao hình ảnh uy tín của dự án.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ DỊCH VỤ SỬA CHỮA & BẢO HÀNH THIẾT BỊ HACH TẠI AQUACO
CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ DỊCH VỤ SỬA CHỮA & BẢO HÀNH THIẾT BỊ HACH TẠI AQUACO

122 Lượt xem

Thiết bị quan trắc Online, phòng thí nghiệm hay cầm tay của Hach là công cụ không thể thiếu để duy trì tính chính xác trong kiểm soát chất lượng và tuân thủ quy định môi trường. Khi xảy ra sự cố, điều khách hàng cần là một giải pháp nhanh chóng, chuyên nghiệp và đáng tin cậy.

Aquaco hiểu rõ tầm quan trọng của sự liên tục trong hoạt động quan trắc.

Thiết bị phân tích TOC online hach biotector b7000i - hiệu suất đo TOC vượt trội cho mọi ứng dụng
Thiết bị phân tích TOC online hach biotector b7000i - hiệu suất đo TOC vượt trội cho mọi ứng dụng

124 Lượt xem

Trong xu hướng quản lý môi trường hiện nay, các cơ quan chức năng đang dần chuyển đổi từ việc giám sát chỉ tiêu COD (nhu cầu Oxy hóa học) sang chỉ tiêu TOC (Tổng Carbon hữu cơ) - một chỉ tiêu hiện đại, phản ánh chính xác và nhanh hơn mức độ ô nhiễm hữu cơ trong nước. Việc chuyển đổi này giúp cơ quan quản lý và doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quan trắc, đồng thời tối ưu chi phí và thời gian vận hành.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng