Hướng dẫn sử dụng máy quang phổ cầm tay DR1900 (Phần 2)

Dưới đây là nội dung phần 2 của toàn bộ hướng dẫn sử dụng máy quang phổ cầm tay DR1900. Để xem lại phần 1 của hướng dẫn vui lòng truy cập tại đây.

Bây giờ mời các bạn tiếp tục đón đọc phần 2 của hướng dẫn!

6. Vận hành chuẩn máy quang phổ cầm tay DR1900 

6.1. Danh sách chương trình  

Máy được sản xuất với chương trình ứng dụng được cài đặt sẵn. Tham khảo bảng 2 về mô tả các chương trình. 

Bảng 2 Các tùy chọn chương trình 

Chương trình tùy chọn 

Mô tả 

Stored Programs/Methods and LCK or TNTplus Methods

Stored programs và LCK hay TNTplus là các chương trình phương pháp của Hach và Hach Lange đã được cài đặt sẵn. Tham khảo phần Chọn chương trình cài đặt sẵn ngay bên dưới.

User programs

Các phương pháp có thể được phát triển và lưu lại thành chương trình người sử dụng. Các chương trình có sẵn có thể được thay đổi và lưu lại ở trong User program để phù hợp với các yêu cầu khác nhau.

Favorites

Các phương pháp được sử dụng thường xuyên có thể được lưu vào danh mục ưu thích.

Single Wavelength

Thực hiện đọc ở một bước sóng nhất định.

Multi Wavelength

Trong chế độ nhiều bước sóng, các giá trị độ hấp thụ có thể được đo ở tối đa 4 bước sóng. Kết quả có thể được xử lý theo thuật toán theo để có kết quả tổng, sự chênh lệch và sự quan hệ. 

Time Course 

Thời gian quét tự động ghi nhận và hiển thị độ hấp thụ tại một bước sóng trong một thời gian nhất định. 

6.2. Chọn một chương trình cài đặt sẵn (stored programs) hay phương pháp LCK/TNTplus 

B1. Nhấn SETTINGS > All Programs/Methods.  

B2. Chọn Stored Programs/Methods hoặc LCK hoặc TNTplus methods.  

B3. Chọn tùy chọn để tìm chương trình hoặc để đưa vào chương trình ưu thích. 

Tùy chọn

Mô tả

Select by number 

Tìm kiếm theo số của phương pháp cụ thể.

Select by letter

Tìm kiếm theo kí tự của phương pháp cụ thể.

Add to Favorites 

Đưa phương pháp đã chọn vào mục chương trình ưa thích để truy cập nhanh. 

6.3. Lựa chọn tùy chọn chương trình cơ bản  

Khi một chương trình đã được chọn, các tùy chọn thông số bổ sung có sẵn để lựa chọn.

B1. Nhấn Options  

B2. Chọn các tùy chọn ứng dụng sau.  

Tùy chọn

Mô tả

Start Timer

Chọn chương trình đếm thời gian đã thiết lập sẵn hoặc chọn chế độ cài đặt thủ công để đảm bảo các bước phân tích đúng theo thời gian đã định (ví dụ thời gian phản ứng, thời gian chờ có thể đúng chính xác như yêu cầu). Khi bật Timer, biểu tượng đếm thời gian sẽ xuất hiện trên màn hình. Máy sẽ phát ra âm thanh khi hết thời gian. Pre-set timer – Nhấn Start để bắt đầu đếm. Nếu chương trình có nhiều hơn 1 tùy chọn thời gian đếm, nhấn Stop>Options>Select>Select để bắt đầu thời gian đếm tiếp theo.Timer manual- nhập vào thời gian cần đếm thông qua phím điều hướng và nhấn Done. Mặc định = 03:00.

Operator ID

Gắn nhãn ID của người vận hành tương ứng cho giá trị đọc thực hiện bởi cá nhân đó. 

Sample ID

Gắn nhãn ID của mẫu tương ứng cho giá trị đọc thực hiện trên mẫu đó. 

%T/Abs/Conc 

Chuyển đổi giá trị đọc sang %T, Abs hoặc Conc. 

  • Độ truyền quang, %T-đọc phần trăm ánh sáng ban đầu đi qua mẫu và đến được detector.  

  • Độ hấp thụ, Abs-ánh sáng bị hấp thụ bởi mẫu được đọc theo đơn vị độ hấp thụ.  

  • Nồng độ, Conc-giá trị độ hấp thụ đo được chuyển đổi thành giá trị nồng độ bằng công thức đã được lập sẵn cho phương pháp đó.

Advance Options 

Sử dụng các tùy chọn nâng cao để xác định nhiều thông số hơn. 

Back 

Trở lại menu trước đó

6.4. Lựa chọn tùy chọn chương trình nâng cao 

Mỗi chương trình có các tùy chọn nâng cao khác nhau tùy theo việc chọn lựa.  

B1. Nhấn OPTIONS để vào Options > Advanced Options. 

B2. Sử dụng các tùy chọn nâng cao để định nhiều thông số hơn 

Tùy chọn 

Mô tả 

Chemical Form 

Cho công thức hóa học khác và thang đo tương ứng thay đổi theo trên các phương pháp mà nhà sản xuất cài đặt sẵn. 

Reagent Blank 

Điều chỉnh mẫu trắng thuốc thử có thể được sử dụng cho một số phương pháp cài đặt sẵn của nhà sản xuất. Nhập vào kết quả đọc với nước khử ion thay cho mẫu. Giá trị blank được trừ vào kết quả của mẫu để loại trừ ảnh hưởng do thuốc thử gây ra. Nhập điều chỉnh mẫu trắng trước khi sử dụng tính năng Điều chỉnh đường chuẩn (Standard Adjust). Hoàn tất việc điều chỉnh cho từng lô thuốc thử mới được sử dụng. 

Standard Adjust 

Thay đổi hiệu chuẩn đã được lưu sẵn. Thực hiện test trên mẫu chuẩn đã biết ở nồng độ cận với giá trị trên của thang đo của phương pháp. Sử dụng tính năng này để điều chỉnh kết quả để cân chỉnh nồng độ chất chuẩn. 

Dilution Factor 

Nhập vào hệ số điều chỉnh khi có sự pha loãng mẫu. Giá trị nhập vào ngay lập tức được nhân với kết quả đọc. Ví dụ, nếu mẫu được pha loãng 2 lần, hệ số pha loãng là 2 và nhập vào số 2. Chú ý: Khi có sử dụng hệ số pha loãng và kết quả nhân hệ số pha loãng thì biểu tượng pha loãng sẽ hiện ra ở màn hình đọc kết quả. 

Standard Additions 

Kiểm tra độ chuẩn xác của kết quả. Tham khảo quy trình phân tích trong từng phương pháp cụ thể. 

 

6.5. Chọn chế độ đọc  

Chọn Single Wavelength, Multi Wavelength hay Time Course từ menu SETTINGS > Photometer Functions 

6.5.1. Chọn các tùy chọn đọc Single Wavelength  

B1. Nhấn SETTINGS > Photometer Functions > Single Wavelength > Options > Advanced Options  

B2. Chọn các tùy chọn có thể áp dụng:  

Tùy chọn 

Mô tả 

λ 

Chọn một bước sóng trong dải 340 đến 800 nm. Mặc định: 560nm 

Concentration 

Chọn đơn vị phù hợp và nhập vào hệ số. Mặc định: mg/L và 1.000 

Resolution 

Chọn độ phân giải với con số sau dấu phẩy hiển thị cần thiết. Mặc định: 0.01 

Save to User programs 

Lưu lại các thông số đã chọn thành một chương trình riêng. Chọn tên, đơn vị, bước sóng, độ phân giải, công thức hóa học 1-4, công thức đường chuẩn, giới hạn trên và dưới và thời gian đếm 1-4. 

 

6.5.2. Chọn các tùy chọn đọc Multi Wavelength 

B1. Nhấn SETTINGS > Photometer Functions > Multi Wavelength > Options > Advanced Options > λ1–λ4.  

B2. Chọn các tùy chọn có thể áp dụng: 

Tùy chọn 

Mô tả 

Wavelength 

Chọn một hay nhiều bước sóng. Mặc định: 400, 500, 700 hay 800nm. 

Abs Formula

Chọn công thức độ hấp thụ phù hợp cho tính toán giá trị đọc của nhiều bước sóng.Công thức xác định bước sóng và các hệ số. 

Factors 

Chọn nhiều hệ số để chuyển đổi các giá trị độ hấp thụ sang giá trị nồng độ. 

6.5.3. Sử dụng tùy chọn Time Course  

B1. Nhấn SETTINGS > Photometer Functions > Time Course > Options.  

B2. Chọn các tùy chọn có thể áp dụng:  

Tùy chọn 

Mô tả 

Total minutes 

Nhập vào tổng thời gian theo phút cho Time Course. Chọn từ 1-60. Mặc định: 10 phút. 

Interval Seconds 

Nhập khoảng thời gian theo giây cho Time Course. Chọn từ 10 -600. Mặc định: 30 giây. 

Wavelength 

Chọn 1 bước sóng từ 340 đến 800nm. Mặc định: 560nm. 

Data Recall 

Hiển thị dữ liệu Time Course đã lưu lại. 

Show Table 

Hiển thị dữ liệu Time Course đã lưu theo dạng bảng. 

Exit 

Thoát khỏi menu hiện tại. 

6.6. Sử dụng sample ID  

Gắn nhãn ID cho mẫu phân tích tương ứng với giá trị đọc của mẫu đó hoặc vị trí của mẫu. Tất cả số liệu được lưu, nếu gắn nhãn sẽ kèm theo với ID này.  

B1. Nhấn OPTIONS > SAMPLE ID trên màn hình đọc kết quả  

B2. Chọn, tạo hoặc xóa một sample ID  

Tùy chọn 

Mô tả 

Current ID 

Chọn một ID trong danh mục. ID hiện tại sẽ đi kèm dữ liệu của mẫu cho kết khi ID khác được chọn. 

Create New ID 

Nhập tên cho mẫu mới. Có thể nhập tối đa 10 tên. Tên mẫu được đánh số để sắp xếp theo thứ tự cho mỗi phép đo cho đến khi một ID khác được chọn (ví dụ, Hồ 001, Hồ 002). 

Delete ID 

Xóa một sample ID đang có trong danh mục 

6.7. Sử dụng operator ID  

Gắn nhãn ID cho người sử dụng tương ứng với giá trị đọc mà người đó thực hiện. Tất cả số liệu được lưu kèm với ID này.  

B1. Nhấn OPTIONS > OPERATOR ID trên màn hình đọc kết quả  

B2. Chọn, tạo hoặc xóa một ID  

Tùy chọn 

Mô tả 

Current ID 

Chọn một ID trong danh mục. ID hiện tại sẽ đi kèm dữ liệu của mẫu cho kết khi ID khác được chọn. 

Create New ID 

Nhập tên cho người vận hành mới. Có thể nhập tối đa 50 tên. 

Delete ID 

Xóa một ID đang có trong danh mục. 

7. Bảo Dưỡng 

Lưu ý:

Đây là công việc nhiều nguy hiểm. Chỉ những người đủ tiêu chuẩn mới được thực hiện các công việc mô tả trong phần này của tài liệu. 

7.1. Vệ sinh máy  

  • Làm sạch bên ngoài máy bằng vải mềm ẩm với dung dịch xà phòng nhẹ và sau đó lau khô máy. 

7.2. Vệ sinh buồng đo 

  • Đảm bảo không có cốc đo hoặc adapter trong buồng đo trước khi thực hiện công việc này.  
  • Mở máy và dùng quả bóp cao su để thổi không khí vào trong buồng đo cẩn thận. 

7.3. Vệ sinh cốc đo 

  • Có thể xảy ra các vấn đề nguy hiểm nếu tiếp xúc với hóa chất. Vui lòng tuân thủ theo các quy trình về an toàn phòng thí nghiệm và đeo các thiết bị bảo hộ cá nhân cần thiết tương ứng với các loại hóa chất tiếp xúc. Tham khảo thêm bảng an toàn hóa chất (MSDS/ SDS) để có thông tin hướng dẫn. 
  • Thải bỏ hóa chất và chất thải theo quy định của đơn vị, chính quyền địa phương và các quy định quốc gia.  
  • Hầu hết các chất tẩy rửa dùng trong phòng thí nghiệm đều sử dụng ở nồng độ được khuyến cáo. Các chất tẩy rửa trung tính như là Liquinox là an toàn hơn khi làm sạch cốc đo thường xuyên là cần thiết. Để giảm thời gian làm sạch, có thể tăng nhiệt độ hoặc sử dụng bể rửa sóng siêu âm. Để hoàn tất việc làm sạch, rửa lại nhiều lần với nước khử ion và để các cốc đo khô trong không khí.  
  • Các cốc đo cũng có thể được làm sạch bằng axit theo sau là rửa với nước khử ion.  

Chú ý: Luôn luôn sử dụng axit để làm sạch cốc đo nếu sử dụng cốc đo cho các test kim loại nặng. Các phương pháp rửa cốc đặc biệt sẽ được đề cập trong từng phương pháp cụ thể nếu cần thiết. Khi dùng cọ để rửa cốc, cần cẩn thận để tránh làm trầy xước mặt trong của cốc đo. 

7.4. Thay pin 

  • Nguy hiểm gây cháy nổ có thể xảy ra
  • Pin hết hạn sử dụng có thể gây ra khí hydro tích tụ trong máy. Thay các pin khi đã hết hạn và không bảo quản máy trong thời gian dài cùng với pin gắn bên trong.  

8. Xử Lý Sự Cố  

Báo lỗi 

Nguyên nhân có thể 

Cách xử lý 

Absorbance > 3.5!

Độ hấp thụ đo được lớn hơn 3.5 Abs. 

Pha loãng mẫu và lặp lại quy trình đo. 

Over range! 

Nồng độ cao hơn ngưỡng giới hạn trên của phương pháp đang sử dụng. 

Pha loãng mẫu và lặp lại quy trình đo. 

Under range! 

Nồng độ cao thấp ngưỡng giới hạn dưới của phương pháp đang sử dụng. 

Kiểm tra lại mẫu 

Reading Failed! 

Phần điện tử hoặc quang học bị hư. 

Liên hệ Hỗ trợ kĩ thuật 

Initializing Failed! 

Trong khi khởi động, máy bị lỗi Tắt máy và khởi động lại. 

Liên hệ Hỗ trợ kĩ thuật  

Calibration Needed! 

Dữ liệu hiệu chuẩn bị ngắt 

Liên hệ Hỗ trợ kĩ thuật 

Air Scan Needed! 

Dữ liệu hiệu chuẩn bị ngắt 

Liên hệ Hỗ trợ kĩ thuật 

Please attach the module!

Không tìm thấy module khi dữ liệu được gửi đi 

Gắn module truyền dữ liệu vào

Failed in sending data! 

Kiểm tra gắn module đúng vị trí và cài chặt. 

 

Trên đây là toàn bộ phần 2 của hướng dẫn sử dụng chi tiết về máy quang phổ cầm tay DR1900. Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn đọc đã biết rõ về cách để sử dụng được máy DR1900.  

Chọn hướng dẫn sử dụng máy đo quang phổ cầm tay DR1900 phần 1 để xem lại nội dung phần trước.

Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào liên quan về các dòng thiết bị đo quang phổ phổ biến trên thị trường hiện nay có thể liên hệ trực tiếp với Aquaco theo thông tin dưới đây: 

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA   

Trụ sở chính:  Số 23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM  

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội   

Hotline: 0909 246 726  

Tel: 028 6276 4726  

Email: info@aquaco.vn 

Mọi người cũng tìm kiếm: 


Tin tức liên quan

Hệ thống quan trắc online
Hệ thống quan trắc online

1156 Lượt xem

Ngày nay, với sự tiến bộ về khoa học và công nghệ các hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường cũng được rút ngắn khá nhiều thời gian thực hiện. Nổi bật trong đó có thể kể đến sự xuất hiện của các hệ thống quan trắc online trong công tác kiểm soát chất lượng nước thải sau xử lý. Cùng với những lợi ích to lớn mà quan trắc online đem lại nên ngày càng có nhiều công ty áp dụng. Bên cạnh đó cùng với những quy định ban hành kèm theo đã cho thấy lợi ích cũng như vai trò cần thiết của các hệ thống này

Aquaco - đơn vị cung cấp giải pháp trạm quan trắc nước thải tự động uy tín hàng đầu Việt Nam
Aquaco - đơn vị cung cấp giải pháp trạm quan trắc nước thải tự động uy tín hàng đầu Việt Nam

200 Lượt xem

Hiện nay, các nhà máy xử lý nước thải tập trung và khu công nghiệp đang được yêu cầu lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động và liên tục trước ngày 31/12/2024 để giám sát được chất lượng xử lý nguồn nước. Nếu doanh nghiệp của bạn đang đau đầu khi phải tìm kiếm một đơn vị cung cấp giải pháp quan trắc nước thải tự động uy tín để làm việc thì hãy cùng Aquaco xem qua bài viết này. 

Quy định lắp đặt trạm quan trắc nước thải.
Quy định lắp đặt trạm quan trắc nước thải.

1337 Lượt xem

Trạm quan trắc là một trong những hoạt động không thể thiếu trong công tác bảo vệ môi trường ở các cơ sở. Bên cạnh đó, tiến hành quan trắc nước thải trở thành yêu cầu bắt buộc cho một số đối tượng đã cho thấy sự cần thiết của quan trắc. Việc lựa chọn xây dựng một trạm quan trắc nước thải còn mang lại lợi ích lâu dài về kinh tế. Và để hoàn thiện hơn khi thi công cần tuân thủ theo các quy định lắp đặt trạm quan trắc nước thải. Hãy cùng Aquaco tìm hiểu và nắm rõ những kiến thức cơ bản này nhé.

Máy đo pH cầm tay Hach
Máy đo pH cầm tay Hach

1118 Lượt xem

Độ pH trong nước là đại lượng đặc trưng cho sự có mặt của các ion H+  hoạt động trong nước. Các mức độ pH trong nước được phân chia theo thang đo từ 0-13 và pH=7 được xem là mức pH trung bình. Trong đó, độ pH dao động từ 6.5< pH< 8.5 được đánh giá là mức độ pH ổn định, không gây hại cho sức khỏe con người. Và để kiểm tra tính axit hoặc bazơ ngoài hiện trường, người ta thường sử dụng các máy đo pH cầm tay Hach vì sự tiện lợi và khả năng chính xác cao.

Hệ thống quan trắc nước ngầm là gì?  
Hệ thống quan trắc nước ngầm là gì?  

214 Lượt xem

Quan trắc nước ngầm được thực hiện đồng loạt trong nhiều tầng nước hoặc một tầng cụ thể. Nhờ quá trình này hoạt động điều tiết và cảnh báo tình trạng ngập, sụt lún diễn ra hiệu quả hơn. Một hệ thống quan trắc nước ngầm cơ bản cần xây dựng hệ thống giếng quan trắc. Cùng sự bố trí các ống lọc, thiết bị quan trắc các thông số quan trắc được cập nhật nhanh chóng, chính xác theo quy định của bộ TN-MT. Và để đạt hiệu quả trong quá trình quan trắc mời bạn cùng AQUACO tham khảo nội dung bài viết sau. 

Phân tích các loại nước thải công nghiệp: loại nước thải nào có mức độ ô nhiễm cao nhất?
Phân tích các loại nước thải công nghiệp: loại nước thải nào có mức độ ô nhiễm cao nhất?

112 Lượt xem

Nước thải công nghiệp là một trong những thách thức lớn nhất mà thế giới hiện đại đang phải đối mặt trong công cuộc bảo vệ môi trường. Với sự phát triển không ngừng của các ngành công nghiệp, lượng nước thải phát sinh ngày càng gia tăng, trong đó chứa đầy các chất ô nhiễm nguy hại, gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho nguồn nước, hệ sinh thái và sức khỏe con người. 

Quy định trạm quan trắc online
Quy định trạm quan trắc online

907 Lượt xem

Quan trắc môi trường được thực hiện song song với công tác bảo vệ môi trường. Và trong xu thế hiện đại hóa, quan trắc online đã và đang trở thành hình thức được nhiều đơn vị lựa chọn vì sự tiện lợi. Có thể thấy sự phổ biến của hình thức quan trắc online trong nhiều lĩnh vực. Với mỗi đặc thù về ngành nghề sẽ có các mục tiêu, tần suất, kế hoạch quan trắc khác nhau. Và để các trạm quan trắc đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất cần tuân thủ theo các quy định trạm quan trắc online trước khi thực hiện


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng