Hướng dẫn sử dụng máy quang phổ cầm tay DR1900 (Phần 2)
- 6. Vận hành chuẩn máy quang phổ cầm tay DR1900
- 6.1. Danh sách chương trình
- 6.2. Chọn một chương trình cài đặt sẵn (stored programs) hay phương pháp LCK/TNTplus
- 6.3. Lựa chọn tùy chọn chương trình cơ bản
- 6.4. Lựa chọn tùy chọn chương trình nâng cao
- 6.5. Chọn chế độ đọc
- 6.5.1. Chọn các tùy chọn đọc Single Wavelength
- 6.5.2. Chọn các tùy chọn đọc Multi Wavelength
- 6.5.3. Sử dụng tùy chọn Time Course
- 6.6. Sử dụng sample ID
- 6.7. Sử dụng operator ID
- 7. Bảo Dưỡng
Dưới đây là nội dung phần 2 của toàn bộ hướng dẫn sử dụng máy quang phổ cầm tay DR1900. Để xem lại phần 1 của hướng dẫn vui lòng truy cập tại đây.
Bây giờ mời các bạn tiếp tục đón đọc phần 2 của hướng dẫn!
6. Vận hành chuẩn máy quang phổ cầm tay DR1900
6.1. Danh sách chương trình
Máy được sản xuất với chương trình ứng dụng được cài đặt sẵn. Tham khảo bảng 2 về mô tả các chương trình.
Bảng 2 Các tùy chọn chương trình
Chương trình tùy chọn |
Mô tả |
Stored Programs/Methods and LCK or TNTplus Methods |
Stored programs và LCK hay TNTplus là các chương trình phương pháp của Hach và Hach Lange đã được cài đặt sẵn. Tham khảo phần Chọn chương trình cài đặt sẵn ngay bên dưới. |
User programs |
Các phương pháp có thể được phát triển và lưu lại thành chương trình người sử dụng. Các chương trình có sẵn có thể được thay đổi và lưu lại ở trong User program để phù hợp với các yêu cầu khác nhau. |
Favorites |
Các phương pháp được sử dụng thường xuyên có thể được lưu vào danh mục ưu thích. |
Single Wavelength |
Thực hiện đọc ở một bước sóng nhất định. |
Multi Wavelength |
Trong chế độ nhiều bước sóng, các giá trị độ hấp thụ có thể được đo ở tối đa 4 bước sóng. Kết quả có thể được xử lý theo thuật toán theo để có kết quả tổng, sự chênh lệch và sự quan hệ. |
Time Course |
Thời gian quét tự động ghi nhận và hiển thị độ hấp thụ tại một bước sóng trong một thời gian nhất định. |
6.2. Chọn một chương trình cài đặt sẵn (stored programs) hay phương pháp LCK/TNTplus
B1. Nhấn SETTINGS > All Programs/Methods.
B2. Chọn Stored Programs/Methods hoặc LCK hoặc TNTplus methods.
B3. Chọn tùy chọn để tìm chương trình hoặc để đưa vào chương trình ưu thích.
Tùy chọn |
Mô tả |
Select by number |
Tìm kiếm theo số của phương pháp cụ thể. |
Select by letter |
Tìm kiếm theo kí tự của phương pháp cụ thể. |
Add to Favorites |
Đưa phương pháp đã chọn vào mục chương trình ưa thích để truy cập nhanh. |
6.3. Lựa chọn tùy chọn chương trình cơ bản
Khi một chương trình đã được chọn, các tùy chọn thông số bổ sung có sẵn để lựa chọn.
B1. Nhấn Options
B2. Chọn các tùy chọn ứng dụng sau.
Tùy chọn |
Mô tả |
Start Timer |
Chọn chương trình đếm thời gian đã thiết lập sẵn hoặc chọn chế độ cài đặt thủ công để đảm bảo các bước phân tích đúng theo thời gian đã định (ví dụ thời gian phản ứng, thời gian chờ có thể đúng chính xác như yêu cầu). Khi bật Timer, biểu tượng đếm thời gian sẽ xuất hiện trên màn hình. Máy sẽ phát ra âm thanh khi hết thời gian. Pre-set timer – Nhấn Start để bắt đầu đếm. Nếu chương trình có nhiều hơn 1 tùy chọn thời gian đếm, nhấn Stop>Options>Select>Select để bắt đầu thời gian đếm tiếp theo.Timer manual- nhập vào thời gian cần đếm thông qua phím điều hướng và nhấn Done. Mặc định = 03:00. |
Operator ID |
Gắn nhãn ID của người vận hành tương ứng cho giá trị đọc thực hiện bởi cá nhân đó. |
Sample ID |
Gắn nhãn ID của mẫu tương ứng cho giá trị đọc thực hiện trên mẫu đó. |
%T/Abs/Conc |
Chuyển đổi giá trị đọc sang %T, Abs hoặc Conc.
|
Advance Options |
Sử dụng các tùy chọn nâng cao để xác định nhiều thông số hơn. |
Back |
Trở lại menu trước đó |
6.4. Lựa chọn tùy chọn chương trình nâng cao
Mỗi chương trình có các tùy chọn nâng cao khác nhau tùy theo việc chọn lựa.
B1. Nhấn OPTIONS để vào Options > Advanced Options.
B2. Sử dụng các tùy chọn nâng cao để định nhiều thông số hơn
Tùy chọn |
Mô tả |
Chemical Form |
Cho công thức hóa học khác và thang đo tương ứng thay đổi theo trên các phương pháp mà nhà sản xuất cài đặt sẵn. |
Reagent Blank |
Điều chỉnh mẫu trắng thuốc thử có thể được sử dụng cho một số phương pháp cài đặt sẵn của nhà sản xuất. Nhập vào kết quả đọc với nước khử ion thay cho mẫu. Giá trị blank được trừ vào kết quả của mẫu để loại trừ ảnh hưởng do thuốc thử gây ra. Nhập điều chỉnh mẫu trắng trước khi sử dụng tính năng Điều chỉnh đường chuẩn (Standard Adjust). Hoàn tất việc điều chỉnh cho từng lô thuốc thử mới được sử dụng. |
Standard Adjust |
Thay đổi hiệu chuẩn đã được lưu sẵn. Thực hiện test trên mẫu chuẩn đã biết ở nồng độ cận với giá trị trên của thang đo của phương pháp. Sử dụng tính năng này để điều chỉnh kết quả để cân chỉnh nồng độ chất chuẩn. |
Dilution Factor |
Nhập vào hệ số điều chỉnh khi có sự pha loãng mẫu. Giá trị nhập vào ngay lập tức được nhân với kết quả đọc. Ví dụ, nếu mẫu được pha loãng 2 lần, hệ số pha loãng là 2 và nhập vào số 2. Chú ý: Khi có sử dụng hệ số pha loãng và kết quả nhân hệ số pha loãng thì biểu tượng pha loãng sẽ hiện ra ở màn hình đọc kết quả. |
Standard Additions |
Kiểm tra độ chuẩn xác của kết quả. Tham khảo quy trình phân tích trong từng phương pháp cụ thể. |
6.5. Chọn chế độ đọc
Chọn Single Wavelength, Multi Wavelength hay Time Course từ menu SETTINGS > Photometer Functions
6.5.1. Chọn các tùy chọn đọc Single Wavelength
B1. Nhấn SETTINGS > Photometer Functions > Single Wavelength > Options > Advanced Options
B2. Chọn các tùy chọn có thể áp dụng:
Tùy chọn |
Mô tả |
λ |
Chọn một bước sóng trong dải 340 đến 800 nm. Mặc định: 560nm |
Concentration |
Chọn đơn vị phù hợp và nhập vào hệ số. Mặc định: mg/L và 1.000 |
Resolution |
Chọn độ phân giải với con số sau dấu phẩy hiển thị cần thiết. Mặc định: 0.01 |
Save to User programs |
Lưu lại các thông số đã chọn thành một chương trình riêng. Chọn tên, đơn vị, bước sóng, độ phân giải, công thức hóa học 1-4, công thức đường chuẩn, giới hạn trên và dưới và thời gian đếm 1-4. |
6.5.2. Chọn các tùy chọn đọc Multi Wavelength
B1. Nhấn SETTINGS > Photometer Functions > Multi Wavelength > Options > Advanced Options > λ1–λ4.
B2. Chọn các tùy chọn có thể áp dụng:
Tùy chọn |
Mô tả |
Wavelength |
Chọn một hay nhiều bước sóng. Mặc định: 400, 500, 700 hay 800nm. |
Abs Formula |
Chọn công thức độ hấp thụ phù hợp cho tính toán giá trị đọc của nhiều bước sóng.Công thức xác định bước sóng và các hệ số. |
Factors |
Chọn nhiều hệ số để chuyển đổi các giá trị độ hấp thụ sang giá trị nồng độ. |
6.5.3. Sử dụng tùy chọn Time Course
B1. Nhấn SETTINGS > Photometer Functions > Time Course > Options.
B2. Chọn các tùy chọn có thể áp dụng:
Tùy chọn |
Mô tả |
Total minutes |
Nhập vào tổng thời gian theo phút cho Time Course. Chọn từ 1-60. Mặc định: 10 phút. |
Interval Seconds |
Nhập khoảng thời gian theo giây cho Time Course. Chọn từ 10 -600. Mặc định: 30 giây. |
Wavelength |
Chọn 1 bước sóng từ 340 đến 800nm. Mặc định: 560nm. |
Data Recall |
Hiển thị dữ liệu Time Course đã lưu lại. |
Show Table |
Hiển thị dữ liệu Time Course đã lưu theo dạng bảng. |
Exit |
Thoát khỏi menu hiện tại. |
6.6. Sử dụng sample ID
Gắn nhãn ID cho mẫu phân tích tương ứng với giá trị đọc của mẫu đó hoặc vị trí của mẫu. Tất cả số liệu được lưu, nếu gắn nhãn sẽ kèm theo với ID này.
B1. Nhấn OPTIONS > SAMPLE ID trên màn hình đọc kết quả
B2. Chọn, tạo hoặc xóa một sample ID
Tùy chọn |
Mô tả |
Current ID |
Chọn một ID trong danh mục. ID hiện tại sẽ đi kèm dữ liệu của mẫu cho kết khi ID khác được chọn. |
Create New ID |
Nhập tên cho mẫu mới. Có thể nhập tối đa 10 tên. Tên mẫu được đánh số để sắp xếp theo thứ tự cho mỗi phép đo cho đến khi một ID khác được chọn (ví dụ, Hồ 001, Hồ 002). |
Delete ID |
Xóa một sample ID đang có trong danh mục |
6.7. Sử dụng operator ID
Gắn nhãn ID cho người sử dụng tương ứng với giá trị đọc mà người đó thực hiện. Tất cả số liệu được lưu kèm với ID này.
B1. Nhấn OPTIONS > OPERATOR ID trên màn hình đọc kết quả
B2. Chọn, tạo hoặc xóa một ID
Tùy chọn |
Mô tả |
Current ID |
Chọn một ID trong danh mục. ID hiện tại sẽ đi kèm dữ liệu của mẫu cho kết khi ID khác được chọn. |
Create New ID |
Nhập tên cho người vận hành mới. Có thể nhập tối đa 50 tên. |
Delete ID |
Xóa một ID đang có trong danh mục. |
7. Bảo Dưỡng
Lưu ý:
Đây là công việc nhiều nguy hiểm. Chỉ những người đủ tiêu chuẩn mới được thực hiện các công việc mô tả trong phần này của tài liệu.
7.1. Vệ sinh máy
- Làm sạch bên ngoài máy bằng vải mềm ẩm với dung dịch xà phòng nhẹ và sau đó lau khô máy.
7.2. Vệ sinh buồng đo
- Đảm bảo không có cốc đo hoặc adapter trong buồng đo trước khi thực hiện công việc này.
- Mở máy và dùng quả bóp cao su để thổi không khí vào trong buồng đo cẩn thận.
7.3. Vệ sinh cốc đo
- Có thể xảy ra các vấn đề nguy hiểm nếu tiếp xúc với hóa chất. Vui lòng tuân thủ theo các quy trình về an toàn phòng thí nghiệm và đeo các thiết bị bảo hộ cá nhân cần thiết tương ứng với các loại hóa chất tiếp xúc. Tham khảo thêm bảng an toàn hóa chất (MSDS/ SDS) để có thông tin hướng dẫn.
- Thải bỏ hóa chất và chất thải theo quy định của đơn vị, chính quyền địa phương và các quy định quốc gia.
- Hầu hết các chất tẩy rửa dùng trong phòng thí nghiệm đều sử dụng ở nồng độ được khuyến cáo. Các chất tẩy rửa trung tính như là Liquinox là an toàn hơn khi làm sạch cốc đo thường xuyên là cần thiết. Để giảm thời gian làm sạch, có thể tăng nhiệt độ hoặc sử dụng bể rửa sóng siêu âm. Để hoàn tất việc làm sạch, rửa lại nhiều lần với nước khử ion và để các cốc đo khô trong không khí.
- Các cốc đo cũng có thể được làm sạch bằng axit theo sau là rửa với nước khử ion.
Chú ý: Luôn luôn sử dụng axit để làm sạch cốc đo nếu sử dụng cốc đo cho các test kim loại nặng. Các phương pháp rửa cốc đặc biệt sẽ được đề cập trong từng phương pháp cụ thể nếu cần thiết. Khi dùng cọ để rửa cốc, cần cẩn thận để tránh làm trầy xước mặt trong của cốc đo.
7.4. Thay pin
- Nguy hiểm gây cháy nổ có thể xảy ra
- Pin hết hạn sử dụng có thể gây ra khí hydro tích tụ trong máy. Thay các pin khi đã hết hạn và không bảo quản máy trong thời gian dài cùng với pin gắn bên trong.
8. Xử Lý Sự Cố
Báo lỗi |
Nguyên nhân có thể |
Cách xử lý |
Absorbance > 3.5! |
Độ hấp thụ đo được lớn hơn 3.5 Abs. |
Pha loãng mẫu và lặp lại quy trình đo. |
Over range! |
Nồng độ cao hơn ngưỡng giới hạn trên của phương pháp đang sử dụng. |
Pha loãng mẫu và lặp lại quy trình đo. |
Under range! |
Nồng độ cao thấp ngưỡng giới hạn dưới của phương pháp đang sử dụng. |
Kiểm tra lại mẫu |
Reading Failed! |
Phần điện tử hoặc quang học bị hư. |
Liên hệ Hỗ trợ kĩ thuật |
Initializing Failed! |
Trong khi khởi động, máy bị lỗi Tắt máy và khởi động lại. |
Liên hệ Hỗ trợ kĩ thuật |
Calibration Needed! |
Dữ liệu hiệu chuẩn bị ngắt |
Liên hệ Hỗ trợ kĩ thuật |
Air Scan Needed! |
Dữ liệu hiệu chuẩn bị ngắt |
Liên hệ Hỗ trợ kĩ thuật |
Please attach the module! |
Không tìm thấy module khi dữ liệu được gửi đi |
Gắn module truyền dữ liệu vào |
Failed in sending data! |
Kiểm tra gắn module đúng vị trí và cài chặt. |
Trên đây là toàn bộ phần 2 của hướng dẫn sử dụng chi tiết về máy quang phổ cầm tay DR1900. Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn đọc đã biết rõ về cách để sử dụng được máy DR1900.
Chọn hướng dẫn sử dụng máy đo quang phổ cầm tay DR1900 phần 1 để xem lại nội dung phần trước.
Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào liên quan về các dòng thiết bị đo quang phổ phổ biến trên thị trường hiện nay có thể liên hệ trực tiếp với Aquaco theo thông tin dưới đây:
Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA
Trụ sở chính: Số 23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM
Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0909 246 726
Tel: 028 6276 4726
Email: info@aquaco.vn
Mọi người cũng tìm kiếm:
Xem thêm