Hướng dẫn sử dụng máy phá mẫu HACH DRB200

Máy phá mẫu HACH DRB200 là một thiết bị quan trọng trong việc xử lý mẫu nước và kiểm tra chất lượng nước, thường được sử dụng trong các phòng thí nghiệm môi trường.  

Hãy cùng Aquaco tìm hiểu qua bài viết này để tránh được những rủi ro có thể gặp trong quá trình phân tích mẫu. 

1. Giới thiệu về máy phá mẫu HACH DRB200 

Máy phá mẫu HACH DRB200 là dòng máy phá mẫu hiện đại đến từ thương hiệu HACH - một đơn vị uy tính đến từ Mỹ. DRB200 hay thiết bị phản ứng nhiệt là thiết bị dùng để phá mẫu COD và các chỉ tiêu xác định như: TOC, nitơ tổng, Cr tổng, phức kim loại/lơ lửng... Dòng máy này giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác trong quá trình thử nghiệm. 

2. Nguyên lý hoạt động của HACH DRB200 

Thiết bị này được nghiên cứu hoạt động dựa theo cơ chế chỉ cần dùng một phím bấm là có thể phá hủy các chỉ tiêu cùng với các thuốc thử hỗ trợ của HACH. Tuy nhiên để đảm bảo quá trình sử dụng máy phá mẫu COD HACH diễn ra hoàn chỉnh, người dùng cần đảm bảo mẫu nước thỏa mãn các điều kiện sau: 

  • Nước đã được loại bỏ tảo và vi khuẩn. 

  • Duy trì độ pH ở mức 6.5 – 8.5. 

  • Nước phải được đồng nhất khi pha loãng 

  • Được sục khí đến khi đạt được sự bão hòa về oxy 

3. Hướng dẫn an toàn sử dụng 

  • Vui lòng đọc kĩ các thông tin nhãn được dán trên máy. Những thao tác sai có thể dẫn đến hư hại máy và nguy hiểm cho người vận hành. 
  • Đảm bảo rằng phần bảo vệ được cấp kèm theo máy không bị hỏng, không được sử dụng, cài đặt thiết bị theo cách khác với những hướng dẫn trong tài liệu này. 
  • Mặc áo bảo hộ khi vận hành thiết bị bao gồm cả việc đeo kính bảo hộ, mặt nạ che mặt và găng tay. 
  • Lau sạch hóa chất bị rơi vãi ngay lập tức. Nếu hóa chất tiếp xúc với da, rửa vùng da bị dính với nước. Tránh hít vào các chất bay hơi sinh ra. Đọc Thông tin An toàn hóa chất được cung cấp kèm theo từng loại thuốc thử để có toàn bộ thông tin hóa chất. 
  • Tránh sự hiện diện của chất lỏng có thể gây cháy gần thiết bị vì có nguy cơ phát sinh ra lửa gây cháy. 
  • Dây nguồn phù hợp với điện thế 115 V ac được cấp cùng với DRB200. Không để dây nguồn nằm bên dưới thiết bị. 

4. Hướng dẫn sử dụng máy phá mẫu HACH DRB200 

4.1. Khởi động và cài đặt 

4.1.1 Khởi động:  

B1. Đặt thiết bị lên bề mặt bằng phẳng, vừa mức, chống nhiệt.  

B2. Cắm dây điện vào ổ (100–230 V, +5%/– 15%, 50/60 Hz).  

B3. Bật công tắc nguồn.  

B4. Sau khi khởi động, thiết bị sẽ phát ra tiếng beep một lần báo cho biết đã ở trạng thái sẵn sàng hoạt động. màn hình luôn hiện cho biết chế độ cài đặt chương trình nhiệt độ lần gần nhất sau khi khởi động 

Cảnh báo: Không được che khe thông gió trong nắp lại vì sự quá nhiệt có thể xảy ra. 

4.1.2. Cài đặt ngôn ngữ 

Được mặc định là tiếng Anh. Để thay đổi sang ngôn ngữ khác:  

B1. Giữ phím trái trong khi bật công tắc.  

B2. Nhấn phím mũi tên phải để di chuyển qua các menu. Chọn ngôn ngữ cần thể hiện. (xem bảng 1).  

B3. Thiết bị tự động khởi động và sau đó sẵn sàng hoạt động. 

 

Bảng 1: Cài đặt ngôn ngữ 

4.1.3. Điều chỉnh độ tương phản 

B1, Giữ phím giữa trong khi bật máy lên.  

B2, Dùng phím mũi tên lên xuống để điều chỉnh sự tương phản.  

B3, Nhấn OK để xác nhận thay đổi.  

4.2. Quy trình hoạt động  

B1, Bật máy lên.  

B2, Chọn chương trình có nhiệt độ theo yêu cầu bằng cách dùng phím tương (xem phần chọn chương trình 4.4). 

B3, Chuẩn bị ống nghiệm để phân tích như mô tả trong quy trình phân tích.  

B4, Thiết bị sẽ được nung nóng đến nhiệt độ cài đặt. Hai tiếng beep phát ra báo cho biết đã đạt đến nhiệt độ như yêu cầu.  

B5, Cho ống nghiệm vào khối gia nhiệt tương ứng và đậy nắp bảo vệ  

B6, Bắt đầu chương trình bằng phím bên trái.  

B7, Thời gian tự động đếm ngược đến 0. Nhiệt độ thực và thời gian còn lại được hiển thị trên màn hình 

B8, Máy sẽ kêu beep 3 lần để cho biết chương trình kết thúc. Máy sẽ tắt bộ phận nung và làm nguội.  

Trong thời gian hoạt động, màn hình sẽ báo tình trạng của nhiệt kế. 

Bảng 2: Kí hiệu nhiệt kế 

4.3. Sử dụng Reducing Adapters 

Nếu dùng ống loại 16 mm (COD, TNT, etc.) với khối gia nhiệt có đường kính lỗ 20 mm, chèn giá đỡ giảm kích thước (Reducing adapter) vào trong lỗ để khít với ống 16 mm. 

4.4. Chọn chương trình  

Các chương trình nhiệt độ có thể được chọn lựa độc lập cho khối bên trái và bên phải. Nếu chọn thay đổi cài đặt, người sử dụng chỉ rõ phần nào của khối gia nhiệt trái hay phải cần thay đổi. Có 6 chương trình nhiệt độ được có sẵn tạm thời. (bảng 3). Sử dụng phím để chọn chương trình thích hợp. 

Chương trình  

Mô tả 

Chương trình COD 

Nung ống trong 2 giờ ở 150 °C. Trong quá trình làm nguội, 4 tiếng bíp cho biết ống nghiệm đã được làm nguội đến 120 °C. Lấy ra và cẩn thận nghịch đảo ống vài lần trước khi để nó nguội tiếp tục trên giá. 

Chương trình TOC

Nung ống trong 2 giờ ở 105 °C. Chế độ này thích hợp cho tất cả thí nghiệm HACH TOC. 

Chương trình 100o

Nung ống trong 30, 60, hay 120 phút ở 100 °C. Ví dụ, “100 °C, 60 phút” cài đặt cần để phá mẫu theo phương pháp Prep Set. 

Chương trình 105o

Nung ống trong 30, 60, hay 120 phút ở 105 °C 

Chương trình 150o

Nung ống trong 30, 60, hay 120 phút ở 150 °C 

Chương trình 165o

Nung ống trong 30, 60, hay 120 phút ở 165 °C 

Bảng 3: Chương trình có sẵn

4.5. Cài đặt chương trình người sử dụng  

DRB200 có thể cung cấp 3 chương trình do người sử dụng cài đặt theo vị trí lưu lại là PRG1, PRG2, và PRG3.  

B1, Chọn PRG1 từ menu Chọn chương trình.  

B2, Nhấn Prog để vào mục lập trình.  

B3, Nhập 4 kí tự cho tên chương trình. Nhấn OK để xác nhận đăng nhập  

B4, Dùng phím mũi tên lên xuống để cài giá trị nhiệt độ giữa 37–165 °C. Nhấn OK để xác nhận đăng nhập.  

B5, Dùng phím mũi tên lên xuống để cài giá trị thời gian giữa 0-480 phút. Để xác nhận đăng nhập.  

B6, Nhấn OK để xác nhận chương trình. Chương trình có thể được thay đổi bằng cách nhấn Prog. Nhấn phím mũi tên lên xuống để quay lại màn hình chọn chương trình. 

4.6. Báo lỗi 

Dòng báo Lỗi
“Block is too hot, Please Wait” Nhiệt độ của khối gia nhiệt cao hơn nhiệt độ cần đạt. Chờ cho làm nguội
“Init Error” Thiết bị bị hư. Liên hệ Bộ phận Dịch vụ Khách hàng

5. Bảo Trì: 

Không có yêu cầu lịch bảo trì cho thiết bị máy phá mẫu HACH DRB200. Để thiết bị vận hành tốt và độ tin cậy cao, cần phải giữ máy được sạch sẽ.  

5.1. Làm sạch thiết bị  

B1, Tắt máy, rút dây điện ra khỏi nguồn và để thiết bị nguội.  

B2, Lau thiết bị với tấm vải mềm. Không để nước thấm nước bên trong  

B3, Nếu ống bị trào hoặc vỡ hay bị tràn một ít chất lỏng ra ngoài, cần tiến hành theo trình tự sau:  

  • Tắt máy, rút dây điện ra khỏi nguồn và để thiết bị nguội.  

  • Hút hết chất lỏng bị đổ ra ngoài bằng pipet, tránh tiếp xúc trực tiếp với da.  

  • Đổ phần còn lại trong ống vào nơi thải bỏ theo quy định.  

  • Lấy ra phần thủy tinh vỡ bằng kẹp và lau sạch không để chất lỏng còn dính lại, tránh tiếp xúc trực tiếp với da.  

Cảnh báo: Chất axit hay bazo mạnh có thể gây bỏng.  

5.2. Kiểm tra thiết bị  

Nhiệt độ hiển thị trên màn hình tương ứng với nhiệt độ bên trong ống chứa môi trường lỏng. Trong quá trình gia nhiệt, nhiệt độ thực của khối trong vùng xung quanh bộ phận nung có thể cao hơn nhiệt độ hiển thị trên màn hình.  

Ống nghiệm Hach rỗng, glycerol (xấp xỉ 5 mL), và một nhiệt kế cấy kiểm chuẩn (95–170 °C) cần có để kiểm tra nhiệt độ của khối nung.  

B1, Đổ glycerol vào ống nghiệm sạch ở nhiệt độ phòng và chèn nhiệt kế cho đến khi nó chạm đáy ống.  

B2, Khi nhiệt kế được đặt trong ống, phần glycerol phải nằm ở mức 56 mm ± 0.5 mm kể từ đáy.  

B3, Cho ống vào phần chính giữa của lỗ ở dãy thứ hai trong khối để kiểm tra.  

B4, Khởi động chương trình nhiệt độ 150 °C, 60 phút (hay chương trình COD) cho khối này. 

B5, Khi quá trình gia nhiệt kết thúc, nhiệt độ của nhiệt kế phải bằng với nhiệt độ hiển thị ở màn hình. 

5.3. Thay nắp bảo vệ  

B1, Mở nắp bảo vệ ở góc khoảng 45°. Ngón tay cái giữ bên trong bản lề  

B2, Nhấn ngón cái đẩy về phía trong nắp. Cẩn thận nâng nắp ra khỏi khớp nối.  

B3, Lắp khít nắp bảo vệ mới vào theo trình tự ngược lại như ở trên. 

6. Kết luận 

Cảm ơn Quý đối tác và Quý khách hàng đã đón đọc hướng dẫn sử dụng máy phá mẫu HACH DRB200! Nếu Quý đối tác và Quý khách hàng cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại liên hệ với Aquaco qua hotline: 0909 246 726 hoặc website: https://aquaco.vn. 

Chúc Quý khách hàng và Quý đối tác thành công và luôn an toàn trong việc sử dụng thiết bị HACH DRB200 này! 

Xem thiết bị HACH DRB200 ngay

Xem ứng dụng của HACH DRB200 trong Quy trình thực hiện phân tích Nitơ tổng thang cao

Xem ngay các dự án nổi bật nhất

Đón xem các tin tức mới nhất

7. Tài liệu tham khảo 

Hướng dẫn sử dụng máy phá mẫu HACH DRB200: Tài liệu chi tiết từ nhà sản xuất. 

 

Thông tin chi tiết về AQUACO vui lòng tham khảo tại: 

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA 

Trụ sở chính:  Số 23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM 

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội 

Hotline:  0909 246 726 

Tel: 028 6276 4726 

Email: info@aquaco.vn 


Tin tức liên quan

Những lưu ý khi lắp đặt trạm quan trắc nước thải
Những lưu ý khi lắp đặt trạm quan trắc nước thải

1168 Lượt xem

Việc quản lý, quan sát và theo dõi lưu lượng nước thải ra bên ngoài môi trường có ý nghĩa rất lớn cả về phát triển kinh tế và đảm bảo chất lượng cuộc sống cho con người. Chính vì thế, việc lắp đặt các trạm quan trắc nước thải nên được đầu tư kỹ lưỡng và bài bản, tránh việc lắp đặt “cho có”, mang tính đối phó, để dễ gây ra những thiệt hại không lường trước về lâu dài.

Quan trắc nước mặt có những quy định như thế nào?
Quan trắc nước mặt có những quy định như thế nào?

883 Lượt xem

Nước mặt chiếm phần lớn trên bề mặt lục địa và cũng giữ vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động của con người. Tuy nhiên với mức độ khai thác sử dụng ngày càng tăng cao đã gây áp lực đến nước mặt. Chất lượng nước mặt bị đi xuống từ các hoạt động xả thải, biện pháp bảo vệ chưa đúng cách,...Vì thế cần thực hiện đúng theo quy định về quan trắc nước mặt mới có thể nhận định đúng về hiện trạng. Đồng thời có thể phát hiện kịp thời và nhanh chóng đưa ra các giải pháp khắc phục ô nhiễm hợp lý nhất.

Thiết bị quang phổ để bàn phòng thí nghiệm
Thiết bị quang phổ để bàn phòng thí nghiệm

4057 Lượt xem

Bài viết này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về khái niệm máy quang phổ, nguyên lý hoạt động và thiết bị quang phổ tiên tiến nhất trên thị trường hiện nay

Chương trình quan trắc nước thải là gì?
Chương trình quan trắc nước thải là gì?

1172 Lượt xem

Hệ thống quan trắc thường được lắp đặt ngay sau hệ thống xử lý nước thải và trước khi xả thải ra môi trường bên ngoài. Điều này, giúp kiểm soát được thành phần các chất có trong nước thải đồng thời giảm thiểu được những tác động xấu đến môi trường xung quanh. Để đạt được hiệu quả xử lý tốt cần có những phương án thiết kế chương trình quan trắc nước thải đúng cách. Và trong bài viết hôm nay, Aquaco sẽ cung cấp đến bạn những thông tin hữu ích cho việc xây dựng một chương trình quan trắc đạt chuẩn.

Quan trắc môi trường nước mặt cần lưu ý những gì?
Quan trắc môi trường nước mặt cần lưu ý những gì?

917 Lượt xem

Trước thực trạng ô nhiễm nước mặt, việc thực hiện biện pháp cải thiện chất lượng nước vô cùng cấp bách. Song song với điều này, việc kiểm soát được mức độ ô nhiễm cùng giữ một vai trò lớn trong việc giảm thiểu tác động xấu của ô nhiễm. Từ đó có thể thấy được tầm quan trọng của việc thực hiện quan trắc môi trường nước mặt hiện nay. Và để có thể quan trắc đạt hiệu quả tốt cần nắm rõ được mục tiêu, các khái niệm liên quan đến quan trắc. Bài viết bên dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Hệ thống quan trắc nước mặt và những thông tin cần biết 
Hệ thống quan trắc nước mặt và những thông tin cần biết 

638 Lượt xem

Nước là nguồn tài nguyên có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống. Nơi có không khí trong lành, nguồn nước sạch, trù phú chính là nơi phát triển lý tưởng về mọi mặt sản xuất, sinh hoạt và xây dựng tương lai. Trước những áp lực về kinh tế, dân số, sự khai thác quá mức qua nhiều thế hệ, nguồn nước của chúng ta không còn đảm bảo chất lượng như thuở sơ khai. Việc lắp đặt hệ thống quan trắc nước mặt có vai trò quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường nói chung và nguồn nước sạch nói riêng. 

Sự khác biệt giữa NTU, FNU, FTU, FAU và JTU trong đo độ đục nước là gì?
Sự khác biệt giữa NTU, FNU, FTU, FAU và JTU trong đo độ đục nước là gì?

2363 Lượt xem

Trong lĩnh vực phân tích nước, việc đo lường độ đục giúp xác định các vấn đề liên quan đến ô nhiễm và kiểm soát chất lượng nước. Để đo độ đục, nhiều đơn vị đo lường khác nhau đã được phát triển, trong đó có NTU, FNU, FTU, FAU và JTU. Mỗi đơn vị đo lường này đều có phương pháp đo và ứng dụng riêng. Hãy cùng Aquaco tìm hiểu chi tiết về các đơn vị đo lường này và phân tích những ưu - nhược điểm của từng đơn vị đo. 

Nguyên tắc lựa chọn thiết bị quan trắc nước thải online
Nguyên tắc lựa chọn thiết bị quan trắc nước thải online

527 Lượt xem

Quan trắc nước thải tự động để xác định các thông số: nhiệt độ, lưu lượng, độ pH, các chỉ tiêu hóa học, hợp chất gây ô nhiễm,...bằng các thiết bị quan trắc nước thải online. Chỉ tiêu quan trắc được giám sát tại kênh xả thải cuối đối với các khu sản xuất tập trung; tại ống xả thải đối với các hoạt động sản xuất có quy mô nhỏ. Hiệu quả phụ thuộc nhiều vào việc lựa chọn các thiết bị quan trắc. Làm thế nào để lựa chọn đúng thiết bị quan trắc nước thải online, hãy cùng AQUACO tham khảo bài viết này.

THIẾT BỊ PHÂN TÍCH CHLORINE CL17sc
THIẾT BỊ PHÂN TÍCH CHLORINE CL17sc

213 Lượt xem

Thiết bị ứng dụng cho nước cấp, nước thải và thực phẩm

Thiết bị quan trắc nước mặt
Thiết bị quan trắc nước mặt

816 Lượt xem

Thực hiện quan trắc nước mặt nhằm cảnh báo sớm các biến động có thể xảy ra. Từ đây có thể chuẩn bị các phương án phòng bị phù hợp. Tuy nhiên để hệ thống quan trắc nước mặt vận hành ổn định và mang lại hiệu quả cao cần lựa chọn các thiết bị quan trắc nước mặt phù hợp và đạt chuẩn. Hãy cùng tham khảo những thông tin trong bài viết này, Aquaco mong rằng đây sẽ là những kiến thức bổ ích cho việc lựa chọn thiết bị quan trắc cho hệ thống quan trắc của bạn.

MÁY ĐO ĐA CHỈ TIÊU CẦM TAY HQ2100
MÁY ĐO ĐA CHỈ TIÊU CẦM TAY HQ2100

1046 Lượt xem

HQ2100 được phát triển để ứng dụng cho các mảng Nước cấp, Nước tinh khiết, Thực phẩm và Môi trường

Thiết bị đo được các chỉ tiêu sau: pH, Độ dẫn điện, TDS, Độ mặn, Dissolved Oxygen (DO), và ORP


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng