Hệ Thống Quan Trắc Nước Thải Cho Nhà Máy Sản Xuất Giấy

Ngành công nghiệp sản xuất giấy là một ngành đặc thù tiêu thụ lượng nước lớn và thải ra nước thải chứa nhiều hóa chất độc hại như Clo, xút (NaOH), phẩm màu và hợp chất hữu cơ dẫn đến nguy cơ ô nhiễm nước tại nguồn tiếp nhận nếu không được xử lý đúng cách. Vậy nên, để đảm bảo tuân thủ các quy định môi trường và giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái, việc triển khai hệ thống quan trắc nước thải tự động là giải pháp quan trọng và cần thiết.

Hệ thống này giúp giám sát chất lượng nước theo thời gian thực, giúp dễ dàng phát hiện sớm sự cố để tối ưu hóa quy trình xử lý, góp phần bảo vệ môi trường và nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp. 

1. Giới thiệu về ngành sản xuất giấy tại Việt Nam 

1.1. Thực Trạng Ngành Sản Xuất Giấy Tại Việt Nam 

Ngành công nghiệp giấy đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như in ấn, bao bì và tiêu dùng cá nhân. Tại Việt Nam, ngành giấy đang tăng trưởng ổn định với tốc độ trung bình 10-12%/năm, theo Hiệp hội Giấy và Bột giấy Việt Nam (VPPA). Năm 2023, sản lượng giấy đạt khoảng 5,8 triệu tấn, trong đó giấy bao bì chiếm tỷ trọng lớn nhất. Các trung tâm sản xuất chính tập trung tại Đồng Nai, Bình Dương và Bắc Ninh. 

Ngoài việc đáp ứng nhu cầu nội địa, ngành giấy Việt Nam còn xuất khẩu sang các thị trường lớn như Trung Quốc, Thái Lan và Ấn Độ, với kim ngạch khoảng 1,2 tỷ USD/năm. Tuy nhiên, quá trình sản xuất tiêu tốn lượng lớn tài nguyên, đặc biệt là nước và năng lượng. Trung bình, mỗi tấn giấy sản xuất cần khoảng 150 -250 m³ nước, đồng thời thải ra nước thải chứa hợp chất hữu cơ, clo và kim loại nặng. Điều này đặt ra thách thức lớn về kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường. 

Nhà máy sản xuất giấy

Nhà máy sản xuất giấy (hình ảnh minh họa)

1.2. Nước thải trong quá trình sản xuất giấy 

Mỗi tấn giấy sản xuất thải ra khoảng 150-250 m³ nước thải, trong đó COD có thể đạt từ 1000-3000 mg/L (cao gấp 10-20 lần ngưỡng cho phép của QCVN 40:2025/BTNMT -  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp) và TSS từ 500-1000 mg/L. Ngoài ra, nước thải còn chứa các hóa chất như xút, Clo, thuốc nhuộm và các hợp chất hữu cơ. 

Để đáp ứng các quy định môi trường và hướng đến phát triển bền vững, nhiều doanh nghiệp trong ngành đang áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, tối ưu hóa quy trình. Triển khai hệ thống quan trắc nước thải tự động cho nhà máy sản xuất giấy nhằm kiểm soát chất lượng nước thải theo thời gian thực, giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. 

2. Giới thiệu về hệ thống quan trắc nước thải 

2.1. Định nghĩa hệ thống quan trắc nước thải 

Hệ thống quan trắc nước thải là một tập hợp các thiết bị và công nghệ được thiết kế để giám sát và đo lường các thông số quan trọng của nước thải trong quá trình xả thải từ các nhà máy, trong đó có ngành sản xuất giấy. Hệ thống này hỗ trợ doanh nghiệp kiểm soát quá trình xử lý nước thải và đảm bảo tuân thủ các quy định môi trường. 

2.2. Thành phần của hệ thống quan trắc nước thải tự động

  • Cảm biến đo lường: Đo các chỉ tiêu quan trọng như COD, BOD, TSS, pH, độ màu, nhiệt độ, DO (oxy hòa tan), amoni (NH4+), tổng nitơ và tổng photpho. 

  • Trạm lấy mẫu tự động: Có thể lập trình để lấy mẫu theo thời gian thực hoặc khi có sự cố vượt ngưỡng, giúp kiểm soát chính xác nguồn ô nhiễm. 

  • Bộ truyền dữ liệu: Truyền thông tin từ cảm biến về trung tâm giám sát thông qua kết nối không dây hoặc có dây, giúp doanh nghiệp theo dõi dữ liệu từ xa. 

  • Phần mềm giám sát và cảnh báo: Lưu trữ dữ liệu, phân tích xu hướng, phát hiện sớm bất thường để doanh nghiệp kịp thời điều chỉnh hệ thống xử lý. 

  • Tủ điều khiển trung tâm: Tích hợp phần cứng và phần mềm điều khiển, giúp tự động hóa việc ghi nhận, xử lý và truyền tải dữ liệu. 

hệ thống quan trắc tự động nước thải

Thành phần của hệ thống quan trắc nước thải tự động cơ bản

2.3. Lợi ích của hệ thống quan trắc tự động nước thải

  • Giám sát liên tục: Đảm bảo chất lượng nước thải luôn trong giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn môi trường. 

  • Cảnh báo kịp thời: Hệ thống có thể phát tín hiệu cảnh báo ngay khi phát hiện chỉ tiêu vượt ngưỡng, giúp doanh nghiệp xử lý sự cố ngay lập tức. 

  • Tuân thủ quy định pháp luật: Đáp ứng yêu cầu của QCVN 40:2025/BTNMT và các tiêu chuẩn môi trường khác, giúp doanh nghiệp tránh bị xử phạt. 

  • Tối ưu hóa chi phí xử lý: Dữ liệu quan trắc liên tục giúp tối ưu hóa quy trình xử lý nước thải, giảm lượng hóa chất sử dụng và tiết kiệm chi phí vận hành. 

  • Minh bạch và tạo dựng uy tín: Hệ thống tự động giúp doanh nghiệp minh bạch trong báo cáo môi trường, nâng cao uy tín với cơ quan quản lý và khách hàng. 

3. Tầm quan trọng của việc quản lý nước thải từ ngành sản xuất giấy 

3.1. Ảnh hưởng của nước thải đến môi trường 

Nước thải từ ngành sản xuất giấy có thể gây hại nghiêm trọng cho hệ sinh thái nếu không được xử lý đúng cách. Các chất hóa học và vi sinh vật trong nước thải có thể làm suy giảm chất lượng nước, gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và ảnh hưởng đến động thực vật sống trong nước. 

3.2. Tác động đến sức khỏe con người 

Nếu không kiểm soát, nước thải chứa các chất độc hại có thể thẩm thấu vào nguồn nước sinh hoạt, dẫn đến các vấn đề sức khỏe như nhiễm độc kim loại nặng, bệnh về da, và các bệnh hô hấp. Việc giám sát kỹ lưỡng giúp giảm thiểu nguy cơ này, bảo vệ sức khỏe cộng đồng. 

3.3. Tác động đến kinh tế và xã hội 

Ngoài môi trường và sức khỏe, việc quản lý nước thải còn ảnh hưởng lớn đến kinh tế và xã hội. Nếu nước thải gây ô nhiễm nguồn nước, các ngành kinh tế phụ thuộc vào nước sạch như nông nghiệp, thủy sản và du lịch sẽ chịu thiệt hại nặng nề. Chẳng hạn, ô nhiễm sông ngòi có thể làm giảm năng suất trồng trọt và đánh bắt cá, đẩy chi phí xử lý nước lên cao và gây khó khăn cho đời sống người dân. 

Về mặt xã hội, ô nhiễm từ nước thải không được kiểm soát có thể gây ra mâu thuẫn giữa doanh nghiệp và cộng đồng địa phương, làm giảm uy tín của ngành sản xuất giấy. Ngược lại, việc đầu tư vào quản lý nước thải hiệu quả, chẳng hạn qua hệ thống quan trắc, giúp doanh nghiệp tránh các khoản phạt môi trường, duy trì hoạt động ổn định và xây dựng hình ảnh tích cực, từ đó nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế. 

4. Kết luận 

Hệ thống quan trắc nước thải là giải pháp không thể thiếu đối với các nhà máy sản xuất giấy, vừa bảo vệ môi trường vừa nâng cao hiệu quả sản xuất. Đầu tư vào công nghệ này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật mà còn góp phần xây dựng ngành công nghiệp giấy xanh và bền vững tại Việt Nam. Trong tương lai, việc áp dụng rộng rãi hệ thống quan trắc sẽ là xu hướng tất yếu để phát triển ngành giấy theo hướng hiện đại và thân thiện với môi trường.

📞 Liên hệ ngay với Aquaco để được hỗ trợ và tư vấn cụ thể!

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA  

Văn phòng đại diện:  23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM. 

Văn phòng giao dịch: Số 2 đường 5, Khu phố 7, KDC Bình Dân, Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức, TP HCM.

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. 

Hotline:  0909 246 726  

Tel: 028 6276 4726  

Email: info@aquaco.vn

Tham khảo một số bài viết khác:

Quy định về Quan Trắc Tự Động đối với Nước Thải Sinh Hoạt Khu Đô Thị tại Việt Nam

QUAN TRẮC NƯỚC THẢI NGÀNH LUYỆN KIM VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM

Quy định về đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải online

Quan trắc nước thải khu công nghiệp


Tin tức liên quan

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC MẶT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC MẶT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

50 Lượt xem

Trong bối cảnh chuyển đổi số ngành tài nguyên môi trường, hệ thống quan trắc nước mặt tự động đã trở thành công cụ đắc lực giúp giám sát chất lượng nguồn nước 24/7. Tuy nhiên, hệ thống này vận hành phức tạp và thường xuyên phát sinh các lỗi kỹ thuật làm gián đoạn số liệu hoặc sai lệch kết quả. 

Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các nhóm lỗi phổ biến từ thiết bị cảm biến, hệ thống truyền dẫn đến quy trình vận hành và cung cấp giải pháp khắc phục hiệu quả nhất.

HACH SC1000 - GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUAN TRẮC NƯỚC THÔNG MINH
HACH SC1000 - GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUAN TRẮC NƯỚC THÔNG MINH

67 Lượt xem

Hiện nay, các yêu cầu về quan trắc chất lượng nước ngày càng chặt chẽ, các hệ thống giám sát cần đảm bảo đo lường chính xác, ổn định và dễ quản lý dữ liệu. Việc kết nối cảm biến, quản lý tập trung và mở rộng linh hoạt là yêu cầu quan trọng đối với các trạm quan trắc nước thô, nước cấp và nước thải. HACH SC1000 là bộ điều khiển trung tâm cho hệ thống quan trắc, cho phép kết nối đa cảm biến, quản lý dữ liệu tập trung và vận hành ổn định.

NGHỊ ĐỊNH 45/2022/NĐ-CP: MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH MỚI NHẤT CHO VI PHẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
NGHỊ ĐỊNH 45/2022/NĐ-CP: MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH MỚI NHẤT CHO VI PHẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

157 Lượt xem

Quan trắc môi trường tự động, liên tục là công cụ bắt buộc để kiểm soát chất lượng xả thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, việc cố tình không lắp đặt, không vận hành hoặc nghiêm trọng hơn là làm sai lệch dữ liệu quan trắc đang trở thành một vấn đề nhức nhối. Để tăng cường răn đe, Chính phủ đã ban hành Nghị định 45/2022/NĐ-CP với các mức xử phạt hành chính, đặc biệt đối với các hành vi gian lận.

TÁC HẠI CỦA CÁC KIM LOẠI NẶNG VÀ CÁCH NHẬN BIẾT NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM - GIẢI PHÁP QUAN TRẮC NƯỚC CẤP ĐẾN TỪ HACH
TÁC HẠI CỦA CÁC KIM LOẠI NẶNG VÀ CÁCH NHẬN BIẾT NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM - GIẢI PHÁP QUAN TRẮC NƯỚC CẤP ĐẾN TỪ HACH

96 Lượt xem

Ô nhiễm kim loại nặng trong nước cấp ngày càng trở thành vấn đề đáng lo ngại tại Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, khai thác khoáng sản, công nghiệp luyện kim, sản xuất pin – ắc quy và chất thải sinh hoạt. Các kim loại như Asen (As), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Crom (Cr6+)… có độc tính cao, khả năng tích lũy lâu dài và gây tác động nghiêm trọng đến sức khỏe con người.

HƯỚNG DẪN ĐO CHỈ TIÊU PHOTPHATE (PO₄³⁻) BẰNG THUỐC THỬ PhosVer 3 - PHƯƠNG PHÁP MOLYBDATE
HƯỚNG DẪN ĐO CHỈ TIÊU PHOTPHATE (PO₄³⁻) BẰNG THUỐC THỬ PhosVer 3 - PHƯƠNG PHÁP MOLYBDATE

87 Lượt xem

Phương pháp Molybdate (Ascorbic Acid Method) là kỹ thuật phổ biến nhất để xác định Photphate (Orthophosphate) trong nước. Khi Photphate phản ứng với molybdate trong môi trường axit và được khử bởi ascorbic acid, dung dịch sẽ chuyển sang màu xanh lam đặc trưng. Cường độ màu đo được bằng máy quang phổ tỷ lệ thuận với nồng độ Photphate.

Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong phân tích nước thải, nước mặt, nước cấp, nuôi trồng thủy sản và phòng thí nghiệm môi trường.

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO AMONI TRONG PHÒNG LAB VỚI THIẾT BỊ HACH PHÙ HỢP
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO AMONI TRONG PHÒNG LAB VỚI THIẾT BỊ HACH PHÙ HỢP

89 Lượt xem

Amoni (NH₄⁺/NH₃) là một trong những thông số quan trọng nhất khi đánh giá chất lượng nước cấp, nước mặt và nước thải, vì nồng độ Amoni cao có thể gây độc sinh học, tạo mùi vị khó chịu và dẫn đến phú dưỡng hóa nguồn nước. Trong bối cảnh yêu cầu quan trắc ngày càng nghiêm ngặt theo QCVN và các tiêu chuẩn quốc tế, việc lựa chọn phương pháp đo Amoni chính xác trong phòng thí nghiệm trở nên đặc biệt quan trọng.

CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG TRONG HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM ONLINE THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI NHẤT
CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG TRONG HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM ONLINE THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI NHẤT

113 Lượt xem

Trong bối cảnh nguồn nước ngầm tại Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức từ ô nhiễm và khai thác quá mức, các quy định mới từ Luật Tài nguyên nước, Nghị định 53/2024/NĐ-CP và Thông tư 52/2025/TT-BTNMT đã nhấn mạnh vai trò của quan trắc tự động online. Những thay đổi này nhằm đảm bảo dữ liệu thời gian thực, hỗ trợ cảnh báo sớm và quản lý bền vững nguồn tài nguyên nước.

Giải pháp EZ Series trong nước cấp: Giám sát Sắt, Mangan, Clo, Amoni liên tục – tuân thủ QCVN & NĐ 53/2024
Giải pháp EZ Series trong nước cấp: Giám sát Sắt, Mangan, Clo, Amoni liên tục – tuân thủ QCVN & NĐ 53/2024

90 Lượt xem

Trong lĩnh vực cấp nước, việc duy trì chất lượng nước ổn định và tuân thủ các quy chuẩn cùng định hướng quản lý nguồn nước theo Nghị định 53/2024/NĐ-CP là nhiệm vụ bắt buộc đối với mọi đơn vị vận hành. Những biến động liên tục của nguồn nước thô và yêu cầu giám sát ngày càng chặt chẽ đòi hỏi các nhà máy phải ứng dụng các giải pháp phân tích tự động, chính xác và minh bạch hơn.

GIẢI PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS HACH DR6000 NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO LƯỜNG ĐỘ ĐẮNG - MÀU SẮC VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA BIA
GIẢI PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS HACH DR6000 NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO LƯỜNG ĐỘ ĐẮNG - MÀU SẮC VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA BIA

109 Lượt xem

Làm thế nào để đảm bảo mỗi mẻ bia khi xuất xưởng đều giữ trọn hương vị, màu sắc và cảm giác đặc trưng như mong muốn? Trong ngành bia thủ công (craft beer) – nơi mỗi mẻ bia mang dấu ấn sáng tạo của người nấu – sự nhất quán chất lượng chính là yếu tố then chốt tạo nên uy tín và trải nghiệm của thương hiệu. Điều đó đồng nghĩa: các chỉ số quan trọng như độ đắng (IBU), màu sắc (Color), độ ổn định keo và protein không thể chỉ được kiểm soát bằng cảm quan.

ĐỘ ĐỤC (TURBIDITY): TIÊU CHUẨN QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CHÍNH XÁC TRONG XỬ LÝ NƯỚC
ĐỘ ĐỤC (TURBIDITY): TIÊU CHUẨN QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CHÍNH XÁC TRONG XỬ LÝ NƯỚC

158 Lượt xem

Độ đục là một trong những chỉ số vật lý cơ bản nhưng có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng nước, đặc biệt trong các nhà máy xử lý nước uống và hệ thống giám sát môi trường. Khác với vẻ ngoài chỉ đơn thuần là độ trong/đục, chỉ số này liên quan trực tiếp đến sự hiện diện của các hạt lơ lửng, ảnh hưởng đến hiệu quả khử trùng, rủi ro sức khỏe cộng đồng, và khả năng tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

QUY TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHI MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY
QUY TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHI MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY

107 Lượt xem

Mở rộng công suất nhà máy là dấu hiệu tích cực của sự tăng trưởng, nhưng đồng thời cũng đi kèm với yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt hơn từ cơ quan quản lý về môi trường. Việc nâng cấp hệ thống quan trắc nước thải tự động là một khoản đầu tư bắt buộc để đảm bảo doanh nghiệp không chỉ đáp ứng lưu lượng xả thải tăng cao mà còn tuân thủ các quy chuẩn pháp lý mới nhất.

Vậy làm thế nào để thực hiện quá trình nâng cấp này một cách an toàn, hiệu quả, không gây gián đoạn sản xuất và tối ưu chi phí?

MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY: CÓ CẦN NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG?
MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY: CÓ CẦN NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG?

116 Lượt xem

Khi doanh nghiệp mở rộng công suất sản xuất, hệ thống quan trắc quan trắc nước thải online có cần nâng cấp theo không hay có thể tận dụng hệ thống hiện tại?

Việc tăng quy mô vận hành đồng nghĩa với lưu lượng, tải lượng ô nhiễm và yêu cầu báo cáo dữ liệu cũng thay đổi theo, khiến hệ thống quan trắc có thể phải đáp ứng thêm các chỉ tiêu mới, tần suất truyền dữ liệu cao hơn hoặc số lượng điểm đo lớn hơn.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng