GIẢI PHÁP QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ

Nước thải đô thị là một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ môi trường tại các thành phố lớn hiện nay. Với nguồn phát sinh đa dạng – từ sinh hoạt, công nghiệp, đến nước mưa chảy tràn – loại nước thải này chứa nhiều chất ô nhiễm khó kiểm soát nếu không có giải pháp giám sát hiệu quả.

Trong bối cảnh đó, quan trắc tự động nước thải đô thị không chỉ là yêu cầu pháp lý, mà còn là công cụ quan trọng giúp các đô thị vận hành hệ thống xử lý nước thải hiện đại, minh bạch và bền vững.

1. Nước thải đô thị là gì? 

Nước thải đô thị là loại nước thải được hình thành từ sự kết hợp của nhiều nguồn thải khác nhau trong khu vực đô thị, bao gồm: 

  • Nước thải sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của hộ gia đình, chung cư, trường học, bệnh viện, nhà hàng, khách sạn... 

  • Nước thải công nghiệp: đến từ các cơ sở sản xuất nhỏ, gara ô tô, xưởng cơ khí… nằm đan xen trong khu dân cư. 

  • Nước mưa chảy tràn: cuốn theo bụi bẩn, dầu mỡ, rác thải, kim loại nặng và các chất ô nhiễm trên bề mặt đường phố, mái nhà và không gian công cộng. 

Do chịu ảnh hưởng từ thời tiết, hoạt động dân cư và công nghiệp, nước thải đô thị thường có tính chất phức tạp và biến động lớn theo từng thời điểm trong ngày, mùa mưa hoặc mùa khô, cũng như từng khu vực địa lý. Điều này khiến việc kiểm soát, xử lý và giám sát chất lượng nước trở nên thách thức và đòi hỏi giải pháp công nghệ phù hợp.

Nước thải đô thị có tính chất phức tạp và biến động lớn theo từng thời điểm

2. Vì sao cần triển khai hệ thống quan trắc tự động? 

2.1. Tuân thủ quy định pháp luật 

Theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMTQCVN 14:2025/BTNMT, các hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị, đặc biệt với công suất lớn, bắt buộc phải lắp đặt trạm quan trắc tự động. Hệ thống này cần đo liên tục các thông số quan trọng như COD, TSS, NH₄⁺, pH, DO, nhiệt độ và lưu lượng – nhằm đảm bảo việc xả thải luôn trong giới hạn cho phép. 

2.2. Giám sát liên tục chủ động phát hiện sự cố 

Khác với phương pháp lấy mẫu thủ công bị gián đoạn và dễ sai số, quan trắc tự động nước thải giúp: 

  • Theo dõi chất lượng nước xả liên tục 24/7 giúp dễ dàng nhận biết các thay đổi bất thường trong vận hành như vượt ngưỡng ô nhiễm, rò rỉ hóa chất hoặc tắc nghẽn hệ thống. 

  • Cung cấp dữ liệu minh bạch, liên tục phục vụ công tác giám sát của doanh nghiệp và cơ quan quản lý 

2.3. Tối ưu hóa vận hành và tiết kiệm chi phí 

Việc tích hợp dữ liệu quan trắc vào hệ thống điều khiển và nền tảng giám sát từ xa webserver giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhân sự, tiết kiệm chi phí vận hành. Bên cạnh đó dữ liệu thu thập được phân tích xu hướng ô nhiễm, dự báo tải trọng, từ đó đưa ra chiến lược kiểm soát hiệu quả hơn 

3. Các chỉ tiêu cần quan trắc trong nước thải đô thị

Để đảm bảo kiểm soát hiệu quả chất lượng nước thải đô thị, hệ thống quan trắc tự động cần theo dõi liên tục các thông số quan trọng sau: 

  • pH: Phản ánh mức độ axit – kiềm trong nước; ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất xử lý sinh học. 

  • COD (mg/L): Đại diện cho hàm lượng chất hữu cơ; chỉ số quan trọng đánh giá khả năng gây suy giảm oxy hòa tan. 

  • TSS (mg/L): Tổng chất rắn lơ lửng; nếu quá cao có thể gây bồi lắng, tắc nghẽn đường ống và giảm hiệu quả lắng lọc. 

  • NH₄⁺ (mg/L): Amoni là nguồn dinh dưỡng gây phú dưỡng nguồn tiếp nhận và độc hại với thủy sinh nếu không xử lý triệt để. 

  • DO (mg/L): Oxy hòa tan; cần thiết cho hoạt động của vi sinh vật trong bể xử lý hiếu khí. 

  • Lưu lượng (m³/h): Theo dõi lượng nước thải thực tế; giúp điều chỉnh tải vận hành, hóa chất và cảnh báo sự cố thủy lực. 

  • Nhiệt độ (°C): Ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh học và hiệu suất xử lý; cần giám sát để tránh vượt ngưỡng tối ưu. 

Các chỉ tiêu trên là bắt buộc theo quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMTQCVN 14:2025/BTNMT. Ngoài ra, tùy theo tính chất nước thải, vị trí đô thị hoặc yêu cầu riêng từ cơ quan quản lý môi trường địa phương, hệ thống có thể bổ sung thêm các thông số khác như: tổng nitơ (TN), tổng photpho (TP), kim loại nặng (Zn, Cu, Pb...), độ dẫn điện (EC), độ màu... 

Xem chi tiết: 6 chỉ tiêu quan trắc nước thải cơ bản không thể bỏ qua

4. Cấu trúc của một hệ thống quan trắc tự động nước thải đô thị 

Một hệ thống quan trắc tự động tiêu chuẩn cho nước thải đô thị tổng hợp thường được cấu thành từ 4 nhóm thành phần chính, đảm bảo độ chính xác, độ ổn định và khả năng vận hành liên tục 24/7. 

4.1. Cảm biến đo lường thông minh (Smart Sensors) 

Thiết bị đo lường các thông số (Sensor): là bộ phận trung tâm của hệ thống bao gồm nhiều thiết bị có khả năng đo, phân tích và trả về kết quả quan trắc của các thông số ô nhiễm có trong nước thải. Các sensor này hoạt động liên tục và tự động, tùy vào nhu cầu quan trắc, vị trí đối tượng và đặc trưng nước thải mà các cảm biến này sẽ được xác định lắp đặt.  

Các dòng cảm biến từ thương hiệu HACH hiện được tin dùng rộng rãi tại Việt Nam nhờ độ chính xác cao, độ bền vượt trội và tương thích tốt với hệ thống quan trắc đô thị. 

4.2. Hệ thống lấy mẫu tự động 

Hệ thống lấy mẫu nước tự động: sử dụng cho mục đích lấy mẫu tự động từ xa thông qua kết nối internet, lưu mẫu trong tủ bảo quản, có báo cáo khi thông số vượt ngưỡng cho phép. Giúp đảm bảo mẫu nước được bảo quản đạt điều kiện tối ưu để đo chính xác. 

4.3. Tủ điều khiển trung tâm và bộ thu thập dữ liệu (Datalogger) 

Thực hiện lưu trữ và hiển thị dữ liệu tại trạm quan trắc nước thải online: 

  • Điều khiển toàn bộ hệ thống cảm biến, bơm, cảnh báo. 

  • Hiển thị thông số đo theo thời gian thực trên màn hình hoặc giao diện từ xa. 

  • Gửi dữ liệu tự động về cơ quan quản lý môi trường (Sở TN&MT) thông qua kết nối internet. 

  • Cảnh báo thông minh khi vượt ngưỡng ô nhiễm hoặc phát sinh lỗi thiết bị. 

Có thể tích hợp giao thức truyền dữ liệu theo quy chuẩn Bộ Tài nguyên và Môi trường. 

4.4. Nhà trạm và hệ thống phụ trợ 

  • Nhà trạm kỹ thuật: Là không gian lắp đặt toàn bộ thiết bị, đảm bảo vận hành ổn định dưới mọi điều kiện thời tiết. 

  • Trang bị tiêu chuẩn: Mái che, hệ thống làm mát (điều hòa/quạt thông gió), đèn chiếu sáng, ổ cắm điện, chống bụi/nhiệt/ẩm. 

  • Camera an ninh: Ghi hình 24/7 và hỗ trợ giám sát từ xa, phục vụ yêu cầu quản lý trạm.

Hệ thống quan trắc tự động nước thải đô thị

5. Lợi ích khi triển khai hệ thống quan trắc tự động nước thải đô thị 

Việc ứng dụng hệ thống quan trắc tự động trong giám sát nước thải đô thị không chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn mang lại nhiều giá trị thực tiễn cho các đơn vị vận hành và cơ quan quản lý 

  • Đảm bảo tuân thủ yêu cầu pháp lý: Hệ thống giúp đáp ứng đầy đủ các quy định theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, QCVN 14:2025/BTNMT và các hướng dẫn của Sở TNMT, hạn chế rủi ro bị xử phạt. 

  • Tăng tính minh bạch và chủ động trong quản lý môi trường: Các dữ liệu được đo lường và ghi nhận liên tục, dễ dàng truy xuất, hỗ trợ lập báo cáo định kì và phục vụ thanh kiểm tra môi trường một cách khách quan. 

  • Phát hiện sớm sự cố giúp ứng phó kịp thời: Hệ thống sẽ phát tín hiệu cảnh báo khi phát hiện vượt ngưỡng ô nhiễm, giúp đơn vị chủ động can thiệp và giảm thiểu thiệt hại. 

  • Tối ưu chi phí vận hành và bảo trì hệ thống xử lý nước thải: Việc theo dõi dữ liệu theo thời gian thực giúp điều chỉnh quy trình xử lý hiệu quả, tiết kiệm hóa chất, năng lượng và nhân công. 

  • Góp phần xây dựng hình ảnh đô thị thông minh – xanh – sạch – hiện đại: Việc triển khai trạm quan trắc hiện đại thể hiện cam kết của địa phương và doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường bền vững, đồng thời tạo dựng niềm tin với cộng đồng và nhà đầu tư. 

6. Giải pháp toàn diện từ Aquaco cho nước thải đô thị 

Là đơn vị giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường, Aquaco mang đến giải pháp trọn gói, hiệu quả và đáng tin cậy cho đơn vị bao gồm: 

  • Khảo sát – thiết kế – thi công trọn gói 

  • Cung cấp thiết bị chính hãng – chất lượng cao 

  • Kết nối dữ liệu chuẩn hóa theo yêu cầu của Sở TNMT 

  • Dịch vụ bảo trì – hiệu chuẩn định kỳ chuyên nghiệp 

  • Tư vấn công nghệ phù hợp thực tiễn, tiết kiệm và dễ vận hành. 

Liên hệ Aquaco ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết về giải pháp quan trắc tự động cho nước thải đô thị – từ thiết kế, triển khai đến vận hành và bảo trì!

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA  

Văn phòng đại diện:  23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM. 

Văn phòng giao dịch: Số 2 đường 5, Khu phố 7, KDC Bình Dân, Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức, TP HCM.

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. 

Hotline:  0909 246 726  

Tel: 028 6276 4726  

Email: info@aquaco.vn


Tin tức liên quan

Các chỉ tiêu bắt buộc quan trắc khi dùng nước ngầm sản xuất nước uống đóng chai
Các chỉ tiêu bắt buộc quan trắc khi dùng nước ngầm sản xuất nước uống đóng chai

79 Lượt xem

Nước ngầm là nguồn đầu vào phổ biến trong sản xuất nước uống đóng chai, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về chất lượng nếu không được kiểm soát đúng cách. Các doanh nghiệp không chỉ cần đảm bảo chất lượng nước thành phẩm mà còn phải thực hiện quan trắc nước đầu vào theo đúng quy định pháp luật. Việc này giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật, đảm bảo sự ổn định của hệ thống xử lý và chất lượng sản phẩm đầu ra.

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC MẶT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC MẶT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

151 Lượt xem

Trong bối cảnh chuyển đổi số ngành tài nguyên môi trường, hệ thống quan trắc nước mặt tự động đã trở thành công cụ đắc lực giúp giám sát chất lượng nguồn nước 24/7. Tuy nhiên, hệ thống này vận hành phức tạp và thường xuyên phát sinh các lỗi kỹ thuật làm gián đoạn số liệu hoặc sai lệch kết quả. 

Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các nhóm lỗi phổ biến từ thiết bị cảm biến, hệ thống truyền dẫn đến quy trình vận hành và cung cấp giải pháp khắc phục hiệu quả nhất.

HACH SC1000 - GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUAN TRẮC NƯỚC THÔNG MINH
HACH SC1000 - GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUAN TRẮC NƯỚC THÔNG MINH

102 Lượt xem

Hiện nay, các yêu cầu về quan trắc chất lượng nước ngày càng chặt chẽ, các hệ thống giám sát cần đảm bảo đo lường chính xác, ổn định và dễ quản lý dữ liệu. Việc kết nối cảm biến, quản lý tập trung và mở rộng linh hoạt là yêu cầu quan trọng đối với các trạm quan trắc nước thô, nước cấp và nước thải. HACH SC1000 là bộ điều khiển trung tâm cho hệ thống quan trắc, cho phép kết nối đa cảm biến, quản lý dữ liệu tập trung và vận hành ổn định.

NGHỊ ĐỊNH 45/2022/NĐ-CP: MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH MỚI NHẤT CHO VI PHẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
NGHỊ ĐỊNH 45/2022/NĐ-CP: MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH MỚI NHẤT CHO VI PHẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

319 Lượt xem

Quan trắc môi trường tự động, liên tục là công cụ bắt buộc để kiểm soát chất lượng xả thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, việc cố tình không lắp đặt, không vận hành hoặc nghiêm trọng hơn là làm sai lệch dữ liệu quan trắc đang trở thành một vấn đề nhức nhối. Để tăng cường răn đe, Chính phủ đã ban hành Nghị định 45/2022/NĐ-CP với các mức xử phạt hành chính, đặc biệt đối với các hành vi gian lận.

TÁC HẠI CỦA CÁC KIM LOẠI NẶNG VÀ CÁCH NHẬN BIẾT NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM - GIẢI PHÁP QUAN TRẮC NƯỚC CẤP ĐẾN TỪ HACH
TÁC HẠI CỦA CÁC KIM LOẠI NẶNG VÀ CÁCH NHẬN BIẾT NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM - GIẢI PHÁP QUAN TRẮC NƯỚC CẤP ĐẾN TỪ HACH

121 Lượt xem

Ô nhiễm kim loại nặng trong nước cấp ngày càng trở thành vấn đề đáng lo ngại tại Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, khai thác khoáng sản, công nghiệp luyện kim, sản xuất pin – ắc quy và chất thải sinh hoạt. Các kim loại như Asen (As), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Crom (Cr6+)… có độc tính cao, khả năng tích lũy lâu dài và gây tác động nghiêm trọng đến sức khỏe con người.

HƯỚNG DẪN ĐO CHỈ TIÊU PHOTPHATE (PO₄³⁻) BẰNG THUỐC THỬ PhosVer 3 - PHƯƠNG PHÁP MOLYBDATE
HƯỚNG DẪN ĐO CHỈ TIÊU PHOTPHATE (PO₄³⁻) BẰNG THUỐC THỬ PhosVer 3 - PHƯƠNG PHÁP MOLYBDATE

116 Lượt xem

Phương pháp Molybdate (Ascorbic Acid Method) là kỹ thuật phổ biến nhất để xác định Photphate (Orthophosphate) trong nước. Khi Photphate phản ứng với molybdate trong môi trường axit và được khử bởi ascorbic acid, dung dịch sẽ chuyển sang màu xanh lam đặc trưng. Cường độ màu đo được bằng máy quang phổ tỷ lệ thuận với nồng độ Photphate.

Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong phân tích nước thải, nước mặt, nước cấp, nuôi trồng thủy sản và phòng thí nghiệm môi trường.

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO AMONI TRONG PHÒNG LAB VỚI THIẾT BỊ HACH PHÙ HỢP
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO AMONI TRONG PHÒNG LAB VỚI THIẾT BỊ HACH PHÙ HỢP

113 Lượt xem

Amoni (NH₄⁺/NH₃) là một trong những thông số quan trọng nhất khi đánh giá chất lượng nước cấp, nước mặt và nước thải, vì nồng độ Amoni cao có thể gây độc sinh học, tạo mùi vị khó chịu và dẫn đến phú dưỡng hóa nguồn nước. Trong bối cảnh yêu cầu quan trắc ngày càng nghiêm ngặt theo QCVN và các tiêu chuẩn quốc tế, việc lựa chọn phương pháp đo Amoni chính xác trong phòng thí nghiệm trở nên đặc biệt quan trọng.

CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG TRONG HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM ONLINE THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI NHẤT
CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG TRONG HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM ONLINE THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI NHẤT

126 Lượt xem

Trong bối cảnh nguồn nước ngầm tại Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức từ ô nhiễm và khai thác quá mức, các quy định mới từ Luật Tài nguyên nước, Nghị định 53/2024/NĐ-CP và Thông tư 52/2025/TT-BTNMT đã nhấn mạnh vai trò của quan trắc tự động online. Những thay đổi này nhằm đảm bảo dữ liệu thời gian thực, hỗ trợ cảnh báo sớm và quản lý bền vững nguồn tài nguyên nước.

Giải pháp EZ Series trong nước cấp: Giám sát Sắt, Mangan, Clo, Amoni liên tục – tuân thủ QCVN & NĐ 53/2024
Giải pháp EZ Series trong nước cấp: Giám sát Sắt, Mangan, Clo, Amoni liên tục – tuân thủ QCVN & NĐ 53/2024

103 Lượt xem

Trong lĩnh vực cấp nước, việc duy trì chất lượng nước ổn định và tuân thủ các quy chuẩn cùng định hướng quản lý nguồn nước theo Nghị định 53/2024/NĐ-CP là nhiệm vụ bắt buộc đối với mọi đơn vị vận hành. Những biến động liên tục của nguồn nước thô và yêu cầu giám sát ngày càng chặt chẽ đòi hỏi các nhà máy phải ứng dụng các giải pháp phân tích tự động, chính xác và minh bạch hơn.

GIẢI PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS HACH DR6000 NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO LƯỜNG ĐỘ ĐẮNG - MÀU SẮC VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA BIA
GIẢI PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS HACH DR6000 NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO LƯỜNG ĐỘ ĐẮNG - MÀU SẮC VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA BIA

123 Lượt xem

Làm thế nào để đảm bảo mỗi mẻ bia khi xuất xưởng đều giữ trọn hương vị, màu sắc và cảm giác đặc trưng như mong muốn? Trong ngành bia thủ công (craft beer) – nơi mỗi mẻ bia mang dấu ấn sáng tạo của người nấu – sự nhất quán chất lượng chính là yếu tố then chốt tạo nên uy tín và trải nghiệm của thương hiệu. Điều đó đồng nghĩa: các chỉ số quan trọng như độ đắng (IBU), màu sắc (Color), độ ổn định keo và protein không thể chỉ được kiểm soát bằng cảm quan.

ĐỘ ĐỤC (TURBIDITY): TIÊU CHUẨN QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CHÍNH XÁC TRONG XỬ LÝ NƯỚC
ĐỘ ĐỤC (TURBIDITY): TIÊU CHUẨN QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CHÍNH XÁC TRONG XỬ LÝ NƯỚC

191 Lượt xem

Độ đục là một trong những chỉ số vật lý cơ bản nhưng có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng nước, đặc biệt trong các nhà máy xử lý nước uống và hệ thống giám sát môi trường. Khác với vẻ ngoài chỉ đơn thuần là độ trong/đục, chỉ số này liên quan trực tiếp đến sự hiện diện của các hạt lơ lửng, ảnh hưởng đến hiệu quả khử trùng, rủi ro sức khỏe cộng đồng, và khả năng tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

QUY TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHI MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY
QUY TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHI MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY

114 Lượt xem

Mở rộng công suất nhà máy là dấu hiệu tích cực của sự tăng trưởng, nhưng đồng thời cũng đi kèm với yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt hơn từ cơ quan quản lý về môi trường. Việc nâng cấp hệ thống quan trắc nước thải tự động là một khoản đầu tư bắt buộc để đảm bảo doanh nghiệp không chỉ đáp ứng lưu lượng xả thải tăng cao mà còn tuân thủ các quy chuẩn pháp lý mới nhất.

Vậy làm thế nào để thực hiện quá trình nâng cấp này một cách an toàn, hiệu quả, không gây gián đoạn sản xuất và tối ưu chi phí?


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng