Yêu cầu về việc nhận - truyền và quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục theo Thông tư 10/2021/TT-BTNMT

Công ty Cổ phần Thiết bị Công nghệ Aqua (Aquaco) tự hào là đơn vị tiên phong cung cấp giải pháp hệ thống quan trắc môi trường tự động, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo Thông tư 10/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thông tư này đặt ra các tiêu chuẩn quan trọng liên quan đến việc nhận, truyền và quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục, nhằm tăng cường khả năng giám sát, bảo vệ tài nguyên môi trường và duy trì sự minh bạch trong quản lý nhà nước.  

Với mục tiêu đồng hành cùng doanh nghiệp và cơ quan quản lý trong hành trình thực thi Thông tư 10/2021/TT-BTNMT, bài viết dưới đây sẽ làm rõ các yêu cầu cốt lõi của việc truyền, nhận và quản lý dữ liệu hệ thống quan trắc tự động theo đúng quy định. 

1. Đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại các trạm quan trắc: 

Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại các trạm, hệ thống có lắp đặt thiết bị quan trắc môi trường (chất lượng nước, chất lượng không khí xung quanh, nước thải, khí thải) tự động, liên tục phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau: 

1.1. Lưu giữ và hiển thị dữ liệu quan trắc: 

  • Hệ thống phải kết nối được với các thiết bị đo đạc, bộ điều khiển và máy lấy mẫu tự động. Tín hiệu đầu ra của hệ thống phải là dạng số (digital). 

  • Dữ liệu phải được lưu giữ liên tục trong ít nhất 60 ngày, bao gồm các thông tin: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo và trạng thái thiết bị đo. 

  • Tất cả thông tin trên phải hiển thị rõ ràng và dễ dàng truy xuất trực tiếp từ hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu. 

  • Các cổng kết nối không sử dụng để truyền dữ liệu về cơ quan quản lý phải được niêm phong bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

1.2. Truyền dữ liệu quan trắc: 

  • Dữ liệu từ trạm quan trắc phải được truyền theo thời gian thực qua giao thức FTP, FTPs hoặc sFTP đến địa chỉ máy chủ do Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở TNMT) cung cấp. 

  • Đường truyền Internet cần đạt tốc độ tối thiểu là 30Mb/s. 

  • Dữ liệu phải được đồng bộ theo múi giờ quốc tế (GMT+7) và truyền chậm nhất là 5 phút sau khi có kết quả đo, mỗi lần 1 tệp, các tệp này được lưu trữ vào các thư mục. 

  • Nếu xảy ra gián đoạn, dữ liệu cần được truyền lại ngay sau khi hệ thống ổn định. Với những sự cố kéo dài hơn 12 giờ, đơn vị vận hành phải gửi thông báo bằng văn bản và email tới Sở TNMT, giải thích nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục với cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục. 

1.3. Định dạng và nội dung tệp dữ liệu 

  • Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *.txt; 

  • Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 5 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo và trạng thái thiết bị đo. 

  • Thông tin từ các camera được truyền về Sở TNMT sử dụng phương thức truyền RTSP. Dữ liệu camera phải được lưu giữ tối thiểu trong thời gian 03 tháng.  

1.4. Bảo mật dữ liệu: 

  • Hệ thống phải được bảo vệ bằng tài khoản truy cập và mật khẩu, các cổng kết nối phải được niêm phong. 

  • Tài khoản quản trị cao nhất (Admin) của hệ thống phải được cung cấp cho Sở TNMT để quản lý cấu hình và kiểm soát hệ thống. 

  • Cơ sở và các đơn vị vận hành hệ thống phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh nơi truyền dữ liệu. 

Bộ điều khiển hiển thị và datalogger truyền tín hiệu

Bộ điều khiển, hiển thị và datalogger truyền tín hiệu

2. Đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại Sở Tài nguyên và Môi trường 

Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại Sở Tài nguyên và Môi trường cần tối thiểu đáp ứng các yêu cầu sau: 

2.1. Tiếp nhận và quản lý dữ liệu từ cơ sở  

  • Hệ thống phải có tối thiểu 2 máy chủ, mỗi máy cần có cấu hình: CPU 2,5 GHz, bộ nhớ trong (RAM) 64GB, ổ cứng 2TB. 

  • Đường truyền Internet cần đạt tốc độ tối thiểu 30Mb/s. Phải có địa chỉ IP tĩnh và thông báo với bộ TNMT. 

  • Hệ thống cần lưu trữ dữ liệu do cơ sở truyền về trong ít nhất 3 năm, đồng thời cung cấp tài khoản FTP để cơ sở truy cập xem dữ liệu đã gửi. 

2.2. Hiển thị và quản lý dữ liệu quan trắc: 

  • Dữ liệu quan trắc cần được hiển thị theo thời gian thực tối thiểu trên 2 màn hình lớn (40 inch). 

  • Phải sử dụng phần mềm do Bộ TNMT phát triển và cung cấp để quản lý và truyền dữ liệu về Bộ. 

  • Dữ liệu nhận được phải được xác thực theo địa chỉ IP tĩnh và tài khoản FTP của cơ sở. 

  • Phải có cơ sở dữ liệu bảo đảm lưu giữ dữ liệu từ tất cả các trạm, hệ thống quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh để quản lý tối thiểu những thông tin cơ bản: tên trạm/hệ thống, thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo và trạng thái của thiết bị đo. 

2.3. Truyền dữ liệu quan trắc về Bộ TNMT: 

  • Dữ liệu truyền về bao gồm: dữ liệu quan trắc và dữ liệu từ camera giám sát 

  • Dữ liệu quan trắc được định dạng theo file *.txt, được gửi về Bộ TNMT theo tần suất 01 lần/giờ và chậm nhất 10 ngày khi có yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dữ liệu quan trắc được truyền về là giá trị trung bình 01 giờ với nội dung bao gồm: thông số đo, giá trị trung bình giờ, đơn vị đo, thời gian đo và trạng thái thiết bị. 

  • Dữ liệu từ camera giám sát được truyền cùng dữ liệu quan trắc để phục vụ việc kiểm tra, giám sát. 

  • Đảm bảo dữ liệu truyền đạt ít nhất 80% tổng số kết quả quan trắc đối với từng thông số quan trắc. 

  • Trong trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, cần phục hồi và truyền lại dữ liệu ngay sau khi hệ thống hoạt động lại bình thường. Nếu thời gian gián đoạn lớn hơn 12 giờ đồng hồ, phải thông báo nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho Bộ TNMT qua văn bản hoặc email. 

  • Sở TNMT phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh của cơ sở. 

Dữ liệu được truyền theo phương thức FTP  - theo tệp *.txt

Dữ liệu được truyền theo phương thức FTP - theo tệp *.txt

3. Đối với hệ thống truyền, nhận, quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục tại Tổng cục Môi trường (Bộ TNMT) 

Hệ thống nhận, quản lý dữ liệu tại Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau: 

3.1. Hạ tầng tiếp nhận và lưu trữ: 

  • Tổng cục phải có tối thiểu 3 máy chủ, mỗi máy có cấu hình: CPU 2,5 GHz, bộ nhớ trong (RAM) 256GB, ổ cứng 20TB. 

  • Đường truyền Internet tốc độ tối thiểu 100Mb/s, kèm địa chỉ IP tĩnh và ít nhất 8 màn hình lớn (40 inch) để hiển thị, giám sát dữ liệu theo thời gian thực. 

  • Cung cấp tài khoản truy cập vào máy chủ FTP để Sở TNMT truyền dữ liệu 

  • Kết quả quan trắc từ các trạm, hệ thống quan trắc môi trường tự động truyền trực tiếp về Bộ TNMT bảo đảm nhu cầu cung cấp, sử dụng thông tin và đạt tối thiểu 80% tổng số kết quả quan trắc đối với từng thông số của trạm, hệ thống quan trắc. 

3.2. Quản lý dữ liệu quan trắc: 

  • Cơ sở dữ liệu phải lưu trữ thông tin từ tất cả các trạm quan trắc, bao gồm: tên trạm, thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo và trạng thái thiết bị. 

  • Phần mềm quản lý cần hỗ trợ các chức năng: trích xuất dữ liệu, theo dõi cảnh báo, so sánh kết quả với QCVN và quản lý các tài khoản truy cập. 

3.3. Truyền dữ liệu và xử lý sự cố: 

  • Truyền dữ liệu từ các trạm quan trắc tự động về Bộ phải đạt tối thiểu 80% tổng số kết quả dự kiến. 

  • Nếu gián đoạn, hệ thống cần tự động truyền lại dữ liệu bị thiếu. Nếu sự cố kéo dài hơn 12 giờ, các đơn vị được giao quản lý, vận hành trạm phải có thông báo bằng văn bản và thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Tổng cục Môi trường. 

  • Hệ thống phải đảm bảo toàn vẹn dữ liệu, tính bảo mật cao và đồng bộ thời gian trong suốt quá trình vận hành. 

4. Giải pháp từ Aquaco – Đồng hành cùng sự phát triển bền vững 

Aquaco tại triển lãm Vietwater 2024

Với kinh nghiệm thực tế và sự am hiểu sâu sắc về quy định pháp luật, Aquaco cam kết cung cấp giải pháp trạm quan trắc nước thải tự động liên tục với 

  • Công nghệ hiện đại, các thiết bị đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo khả năng hoạt động liên tục, chính xác. Thiết bị hỗ trợ kết nối truyền dữ liệu ổn định cho Sở TNMT và Bộ TNMT. 

  • Luôn tuần thủ các pháp lý, hệ thống được thiết kế phù hợp với quy định Thông tư 10/2021/TT-BTNMT. 

  • Cung cấp dịch vụ trọn gói bao gồm tư vấn, lắp đặt, bảo trì, hiệu chuẩn thiết bị và hỗ trợ truyền dữ liệu theo tiêu chuẩn của bộ TNMT. 

  • Luôn đồng hành cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật 24/7, đảm bảo hệ thống vận hành liên tục và ổn định. 

Hãy liên hệ ngay với Aquaco để được tư vấn và triển khai giải pháp hệ thống quan trắc môi trường tự động, đảm bảo hiệu quả, tối ưu và bền vững! 

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA 

Văn phòng đại diện:  Số 23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM.

Văn phòng giao dịch: Số 2 đường 5, Khu phố 7, KDC Bình Dân, Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức, TP HCM.

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Hotline:  0909 246 726 

Tel: 028 6276 4726 

Email: info@aquaco.vn 

Mọi người cũng tìm kiếm

1. Hệ thống quan trắc nước thải

2. Datalogger là gì? Datalogger hoạt động như thế nào trong lĩnh vực quan trắc?

3. Lựa chọn đơn vị quan trắc nước thải tự động, liên tục uy tín 


Tin tức liên quan

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC MẶT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC MẶT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

3 Lượt xem

Trong bối cảnh chuyển đổi số ngành tài nguyên môi trường, hệ thống quan trắc nước mặt tự động đã trở thành công cụ đắc lực giúp giám sát chất lượng nguồn nước 24/7. Tuy nhiên, hệ thống này vận hành phức tạp và thường xuyên phát sinh các lỗi kỹ thuật làm gián đoạn số liệu hoặc sai lệch kết quả. 

Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các nhóm lỗi phổ biến từ thiết bị cảm biến, hệ thống truyền dẫn đến quy trình vận hành và cung cấp giải pháp khắc phục hiệu quả nhất.

HACH SC1000 - GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUAN TRẮC NƯỚC THÔNG MINH
HACH SC1000 - GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUAN TRẮC NƯỚC THÔNG MINH

52 Lượt xem

Hiện nay, các yêu cầu về quan trắc chất lượng nước ngày càng chặt chẽ, các hệ thống giám sát cần đảm bảo đo lường chính xác, ổn định và dễ quản lý dữ liệu. Việc kết nối cảm biến, quản lý tập trung và mở rộng linh hoạt là yêu cầu quan trọng đối với các trạm quan trắc nước thô, nước cấp và nước thải. HACH SC1000 là bộ điều khiển trung tâm cho hệ thống quan trắc, cho phép kết nối đa cảm biến, quản lý dữ liệu tập trung và vận hành ổn định.

NGHỊ ĐỊNH 45/2022/NĐ-CP: MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH MỚI NHẤT CHO VI PHẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
NGHỊ ĐỊNH 45/2022/NĐ-CP: MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH MỚI NHẤT CHO VI PHẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

112 Lượt xem

Quan trắc môi trường tự động, liên tục là công cụ bắt buộc để kiểm soát chất lượng xả thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, việc cố tình không lắp đặt, không vận hành hoặc nghiêm trọng hơn là làm sai lệch dữ liệu quan trắc đang trở thành một vấn đề nhức nhối. Để tăng cường răn đe, Chính phủ đã ban hành Nghị định 45/2022/NĐ-CP với các mức xử phạt hành chính, đặc biệt đối với các hành vi gian lận.

TÁC HẠI CỦA CÁC KIM LOẠI NẶNG VÀ CÁCH NHẬN BIẾT NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM - GIẢI PHÁP QUAN TRẮC NƯỚC CẤP ĐẾN TỪ HACH
TÁC HẠI CỦA CÁC KIM LOẠI NẶNG VÀ CÁCH NHẬN BIẾT NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM - GIẢI PHÁP QUAN TRẮC NƯỚC CẤP ĐẾN TỪ HACH

87 Lượt xem

Ô nhiễm kim loại nặng trong nước cấp ngày càng trở thành vấn đề đáng lo ngại tại Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, khai thác khoáng sản, công nghiệp luyện kim, sản xuất pin – ắc quy và chất thải sinh hoạt. Các kim loại như Asen (As), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Crom (Cr6+)… có độc tính cao, khả năng tích lũy lâu dài và gây tác động nghiêm trọng đến sức khỏe con người.

HƯỚNG DẪN ĐO CHỈ TIÊU PHOTPHATE (PO₄³⁻) BẰNG THUỐC THỬ PhosVer 3 - PHƯƠNG PHÁP MOLYBDATE
HƯỚNG DẪN ĐO CHỈ TIÊU PHOTPHATE (PO₄³⁻) BẰNG THUỐC THỬ PhosVer 3 - PHƯƠNG PHÁP MOLYBDATE

81 Lượt xem

Phương pháp Molybdate (Ascorbic Acid Method) là kỹ thuật phổ biến nhất để xác định Photphate (Orthophosphate) trong nước. Khi Photphate phản ứng với molybdate trong môi trường axit và được khử bởi ascorbic acid, dung dịch sẽ chuyển sang màu xanh lam đặc trưng. Cường độ màu đo được bằng máy quang phổ tỷ lệ thuận với nồng độ Photphate.

Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong phân tích nước thải, nước mặt, nước cấp, nuôi trồng thủy sản và phòng thí nghiệm môi trường.

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO AMONI TRONG PHÒNG LAB VỚI THIẾT BỊ HACH PHÙ HỢP
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO AMONI TRONG PHÒNG LAB VỚI THIẾT BỊ HACH PHÙ HỢP

80 Lượt xem

Amoni (NH₄⁺/NH₃) là một trong những thông số quan trọng nhất khi đánh giá chất lượng nước cấp, nước mặt và nước thải, vì nồng độ Amoni cao có thể gây độc sinh học, tạo mùi vị khó chịu và dẫn đến phú dưỡng hóa nguồn nước. Trong bối cảnh yêu cầu quan trắc ngày càng nghiêm ngặt theo QCVN và các tiêu chuẩn quốc tế, việc lựa chọn phương pháp đo Amoni chính xác trong phòng thí nghiệm trở nên đặc biệt quan trọng.

CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG TRONG HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM ONLINE THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI NHẤT
CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG TRONG HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM ONLINE THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI NHẤT

108 Lượt xem

Trong bối cảnh nguồn nước ngầm tại Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức từ ô nhiễm và khai thác quá mức, các quy định mới từ Luật Tài nguyên nước, Nghị định 53/2024/NĐ-CP và Thông tư 52/2025/TT-BTNMT đã nhấn mạnh vai trò của quan trắc tự động online. Những thay đổi này nhằm đảm bảo dữ liệu thời gian thực, hỗ trợ cảnh báo sớm và quản lý bền vững nguồn tài nguyên nước.

Giải pháp EZ Series trong nước cấp: Giám sát Sắt, Mangan, Clo, Amoni liên tục – tuân thủ QCVN & NĐ 53/2024
Giải pháp EZ Series trong nước cấp: Giám sát Sắt, Mangan, Clo, Amoni liên tục – tuân thủ QCVN & NĐ 53/2024

86 Lượt xem

Trong lĩnh vực cấp nước, việc duy trì chất lượng nước ổn định và tuân thủ các quy chuẩn cùng định hướng quản lý nguồn nước theo Nghị định 53/2024/NĐ-CP là nhiệm vụ bắt buộc đối với mọi đơn vị vận hành. Những biến động liên tục của nguồn nước thô và yêu cầu giám sát ngày càng chặt chẽ đòi hỏi các nhà máy phải ứng dụng các giải pháp phân tích tự động, chính xác và minh bạch hơn.

GIẢI PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS HACH DR6000 NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO LƯỜNG ĐỘ ĐẮNG - MÀU SẮC VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA BIA
GIẢI PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS HACH DR6000 NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO LƯỜNG ĐỘ ĐẮNG - MÀU SẮC VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA BIA

105 Lượt xem

Làm thế nào để đảm bảo mỗi mẻ bia khi xuất xưởng đều giữ trọn hương vị, màu sắc và cảm giác đặc trưng như mong muốn? Trong ngành bia thủ công (craft beer) – nơi mỗi mẻ bia mang dấu ấn sáng tạo của người nấu – sự nhất quán chất lượng chính là yếu tố then chốt tạo nên uy tín và trải nghiệm của thương hiệu. Điều đó đồng nghĩa: các chỉ số quan trọng như độ đắng (IBU), màu sắc (Color), độ ổn định keo và protein không thể chỉ được kiểm soát bằng cảm quan.

ĐỘ ĐỤC (TURBIDITY): TIÊU CHUẨN QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CHÍNH XÁC TRONG XỬ LÝ NƯỚC
ĐỘ ĐỤC (TURBIDITY): TIÊU CHUẨN QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CHÍNH XÁC TRONG XỬ LÝ NƯỚC

150 Lượt xem

Độ đục là một trong những chỉ số vật lý cơ bản nhưng có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng nước, đặc biệt trong các nhà máy xử lý nước uống và hệ thống giám sát môi trường. Khác với vẻ ngoài chỉ đơn thuần là độ trong/đục, chỉ số này liên quan trực tiếp đến sự hiện diện của các hạt lơ lửng, ảnh hưởng đến hiệu quả khử trùng, rủi ro sức khỏe cộng đồng, và khả năng tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

QUY TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHI MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY
QUY TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHI MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY

103 Lượt xem

Mở rộng công suất nhà máy là dấu hiệu tích cực của sự tăng trưởng, nhưng đồng thời cũng đi kèm với yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt hơn từ cơ quan quản lý về môi trường. Việc nâng cấp hệ thống quan trắc nước thải tự động là một khoản đầu tư bắt buộc để đảm bảo doanh nghiệp không chỉ đáp ứng lưu lượng xả thải tăng cao mà còn tuân thủ các quy chuẩn pháp lý mới nhất.

Vậy làm thế nào để thực hiện quá trình nâng cấp này một cách an toàn, hiệu quả, không gây gián đoạn sản xuất và tối ưu chi phí?

MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY: CÓ CẦN NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG?
MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY: CÓ CẦN NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG?

111 Lượt xem

Khi doanh nghiệp mở rộng công suất sản xuất, hệ thống quan trắc quan trắc nước thải online có cần nâng cấp theo không hay có thể tận dụng hệ thống hiện tại?

Việc tăng quy mô vận hành đồng nghĩa với lưu lượng, tải lượng ô nhiễm và yêu cầu báo cáo dữ liệu cũng thay đổi theo, khiến hệ thống quan trắc có thể phải đáp ứng thêm các chỉ tiêu mới, tần suất truyền dữ liệu cao hơn hoặc số lượng điểm đo lớn hơn.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng