Quy trình thực hiện phân tích Nitơ tổng thang cao

Phương pháp 10072 Test ‘N Tube™ Vials  

Persulfate Digestion Method  HR (10 đến 150 mg/L) 

Phân tích Nitơ tổng thang cao (HR) là một phương pháp được áp dụng khi cần kiểm tra nước thải có hàm lượng Nitơ tổng cao. Đây là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá chất lượng nước thải, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp như nước thải sinh hoạt, chăn nuôi, chế biến cao su và chế biến thủy sản. 

1. Phạm vi ứng dụng:  

Sử dụng để kiểm tra hàm lượng Nitơ tổng trong nước và nước thải trong các ngành công nghiệp như nước thải sinh hoạt, chăn nuôi, chế biến cao su và chế biến thủy - hải sản. 

2. Chuẩn bị thí nghiệm phân tích Nitơ tổng thang cao   

Bảng 1 dưới đây cho ta thấy tất cả các thiết bị có chương trình cho bài kiểm tra này. Trong bảng cũng hiển thị các yêu cầu về bộ chuyển đổi và tấm chắn ánh sáng cho các thiết bị sử dụng. 
Để sử dụng bảng, hãy chọn một công cụ, sau đó đọc qua để tìm thông tin phù hợp để áp dụng cho bài kiểm tra này. 

Instrument 

Adapters 

Light shield 

DR 6000, DR5000 

DR 3900 

LZV849 

DR 3800, DR 2800, DR 2700 

LZV646 

DR 1900 

9609900 (D’) 

DR 900 

4846400 

Cover supplied with the instrument 

Bảng 1: Thông tin cụ thể về dụng cụ cho Test ‘N Tube. 

Lưu ý:  

  • Lắp nắp thiết bị vào giá đỡ cell DR 900 trước khi nhấn ZERO hoặc READ. 

  • Đối với các dòng máy DR 3900, DR 3800, DR 2800 và DR 2700: Lắp tấm chắn ánh sáng vào ngăn chứa số 2 trước khi bắt đầu thử nghiệm này. 

  • Quá trình phá mẫu là cần thiết để xác định tổng nitơ. 

  • Các lọ phải được trộn cẩn thận để có kết quả chính xác. Bắt đầu mỗi lần đảo ngược lọ bằng cách đặt lọ ở vị trí thẳng đứng, với nắp trên cùng. Lật ngược lọ và đợi cho toàn bộ dung dịch chảy xuống nắp. Sau đó lại tiếp tục đưa lọ về vị trí thẳng đứng và đợi cho toàn bộ dung dịch chảy xuống đáy lọ. Phương pháp trộn này tương đương với một lần đảo ngược. 

  • Nếu kết quả xét nghiệm nằm ngoài phạm vi, hãy pha loãng một phần mẫu mới và lặp lại toàn bộ quy trình. Quá trình phá mẫu cũng được lặp lại để cho kết quả chính xác nhất. 

  • Sử dụng nước khử ion được cung cấp trong bộ thuốc thử hoặc nước không chứa chất hữu cơ (Cat. No.26415-49) dùng để chuẩn bị chất chuẩn và thực hiện quy trình phân tích các giải pháp tiêu chuẩn. 

  • Tia UV làm thay đổi màu của mẫu đã chuẩn bị thành màu vàng. Giữ mẫu đã chuẩn bị tránh tiếp xúc ánh nắng trực tiếp. 

  • Xem lại Bảng Dữ liệu An toàn (MSDS/SDS) để biết các hóa chất được sử dụng. Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân được khuyến nghị thiết bị. 

  • Loại bỏ các dung dịch đã phản ứng theo quy định của địa phương. Tham khảo Bảng dữ liệu an toàn để xử lý thông tin về thuốc thử chưa sử dụng. Tham khảo nhân viên môi trường, sức khỏe và an toàn tại cơ sở  và cơ quan quản lý địa phương để biết thêm thông tin xử lý. 

3. Quy trình thực hiện một phép phân tích Nitơ tổng thang cao (HR) bằng Phương pháp 10072 Test ‘N Tube™ Vials 

Bước 

Hướng dẫn chi tiết 

Hình minh họa 

  • Bật DRB200 lên. Gia nhiệt đến 103-106oC. 

  • Chú ý: Xem phần hướng dẫn sử dụng DRB200 để chọn chương trình nhiệt độ cài đặt sẵn phù hợp. 

  • Dùng phễu để cho 1 gói Total Nitrogen Persulfate Reagent Powder pillow vào mỗi ống nghiệm HR Total Nitrogen Hydroxide Digestion Reagent.  

  • Lau sạch miệng ống và nắp nếu vô tình có dính lại thuốc thử. 

  • Cho 0.5mL mẫu vào ống nghiệm (đây là mẫu chuẩn bị)  

  • Cho 0.5 mL nước khử ion có kèm trong bộ thuốc thử vào một ống nghiệm thứ hai (đây là ống mẫu trắng) 

  • Đậy nắp hai ống nghiệm lại. Lắc mạnh ống ít nhất 30 giây để xáo trộn hoàn toàn dung dịch bên trong.  

  • Chú ý: Persulfate có thể không hòa tan hoàn toàn sau khi xáo trộn. Điều này không ảnh hưởng đến độ chính xác 

  • Đặt ống nghiệm vào bếp gia nhiệt. Nung trong 30 phút. 

  • Dùng bao tay chống nhiệt để lấy ống nghiệm ra khỏi bếp nung.  

  • Làm mát đến nhiệt độ phòng. 

  • Nhấn Hach Programs. Chọn chương trình 395 N, Total HR TNT. Nhấn Start 

  • Lấy nắp ra khỏi ống đã nguội và cho một gói Total Nitrogen (TN) reagent A powder pillow vào mỗi ống. 

  • Đậy nắp lại và lắc đều trong 15 giây. 

10 

  • Nhấn biểu tượng đồng hồ đếm thời gian. Nhấn OK.  

  • Đợi cho phản ứng xảy ra trong 3 phút. 

11 

  • Sau khi có tiếng bíp báo hết thời gian, tháo nắp và cho vào mỗi ống 1 gói TN Reagent B Powder Pillow 

12 

  • Đậy nắp lại và lắc trong 15 giây.  

  • Chú ý: thuốc thử sẽ không tan hết. Điều này không gây ảnh hưởng đến độ chính xác  

  • Dung dịch sẽ biến thành màu vàng. 

13 

  • Nhấn biêu tượng đồng hồ. Chọn OK. Hai phút phản ứng bắt đầu. 

14 

  • Sau khi có tiếng bíp, mở nắp hai ống nghiệm TN Reagent C và cho 2mL mẫu đã xử lý vào ống thứ nhất và 2 mL mẫu trắng vào ống TN Reagent C. 

15 

  • Đậy nắp hai ống lại và đảo ống 10 lần.  

  • Đảo ống từ từ để phân tán dung dịch bên trong hoàn toàn.  

  • Ống sẽ trở nên nóng khi chạm vào. 

16 

  • Nhấn chọn biểu tượng đồng hồ. Chọn OK.  

  • Để cho phản ứng xảy ra trong 5 phút.  

  • Dung dịch sẽ có màu vàng đậm. 

17 

  • Lau sạch bên ngoài ống chứa mẫu trắng rồi đặt vào trong buồng đo. 

18 

  • Nhấn ZERO.  

  • Màn hình hiển thị 0 mg/L N 

19 

  • Lau sạch bên ngoài ống chứa mẫu và đặt vào buồng đo  

20 

  • Nhấn READ. 

  • Kết quả trên màn hình hiển thị mg/L N 

4. Lưu ý về mẫu trắng trong phép so màu 

  • Mẫu trắng thuốc thử có thể dùng lặp lại trong phân tích Nitơ tổng thang cao là thuốc thử có cùng lô hàng.  
  • Lưu mẫu trắng thuốc thử trong bóng tối ở nhiệt độ phòng (18-25 độ C) tối đa trong 7 ngày).  
  • Nếu có một ít bông cặn trắng xuất hiện trước khi đủ một tuần thì phải bỏ mẫu trắng này và chuẩn bị mẫu trắng mới. 

Xem ngay: thuốc thử dùng để phân tích nitơ tổng thang cao (HR) trong thí nghiệm

5. Hướng dẫn lấy mẫu, bảo quản và lưu trữ trong phân tích nitơ tổng thang cao 

  • Lấy mẫu và lưu trữ trong chai nhựa hoặc thủy tinh sạch. Để có kết quả đo nitơ tổng thang cao tốt nhất thì phải phân tích mẫu tức thì.  
  • Để bảo quản mẫu cần điều chỉnh pH xuống 2 hay thấp hơn bằng axit nitric đậm đặc (khoảng 2 mL/L) Sulfuric Acid (Cat. No. 979-49). Để ở nhiệt độ 4oC hoặc thấp hơn.  
  • Mẫu chỉ bảo quản được tối đa trong 28 ngày. Trước khi tiến hành phân tích, làm ấm mẫu trở lại ở  nhiệt độ phòng và trung hòa mẫu trở lại bằng 5.0 N Ammonium Hydroxide (Cat. No. 2450-26). Điều chỉnh kết quả theo thể tích cho vào thêm.  

6. Hiệu quả phương pháp 10072 dùng để đo nitơ tổng thang cao 

Độ chính xác: 

Dung dịch chuẩn: 100.0 mg/L NH3–N 

 

 

Độ nhạy: 

 

 

7. Tóm tắt phương pháp phân tích Nitơ tổng thang cao 

Sự phá mẫu bằng kiềm persulfate chuyển đổi tất cả các dạng nitơ thành nitrat. Natri metabisulfite được cho vào sau khi phá mẫu để hạn chế các ảnh hưởng của halogen oxide. Nitrate sau đó phản ứng với axit chromotropic dưới điều kiện axit mạnh để tạo thành phức màu vàng có sự hấp thụ ánh sáng cao nhất ở bước sóng 410 nm. 

Phân tích Nitơ tổng theo thang cao (HR) bằng Phương pháp 10072 Test ‘N Tube™ Vials doanh nghiệp có thể tự thực hiện nếu có dụng cụ test đầy đủ. Tuy nhiên, để kết quả test Nitơ tổng được chính xác, đòi hỏi kỹ thuật phụ trách phải am hiểu về phương pháp và thao tác đúng. 

Trong trường hợp quý khách hàng cần hỗ trợ hoặc tư vấn về các phương pháp đo Nitơ tổng thang cao. Hãy liên hệ ngay cho công ty Aquaco qua website: https://aquaco.vn hoặc hotline: 0909 246 726 để được hỗ trợ tư vấn sớm nhất! 

 

Thông tin chi tiết về AQUACO xin vui lòng liên hệ:  

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA  

Trụ sở chính:  Số 23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM  

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội  

Hotline:  0909 246 726  

Tel: 028 6276 4726  

Email: info@aquaco.vn 


Tin tức liên quan

Giới thiệu máy quang phổ cầm tay DR1900 
Giới thiệu máy quang phổ cầm tay DR1900 

275 Lượt xem

Máy quang phổ cầm tay DR1900 được xem là dòng máy có tính năng vượt trội trong lĩnh vực phân tích nước vì được thiết kế rất nhỏ gọn và nhẹ nhàng. Bên cạnh đó máy DR1900 còn được tích hợp hơn 220 phương pháp phân tích nước lập trình sẵn với khả năng tương thích được nhiều loại cuvet khác nhau.  

Vậy hãy cùng Aquaco tìm hiểu thêm những thông tin liên quan đến dòng máy quang phổ cầm tay DR1900 này! 

MÁY ĐO ĐỘ ĐỤC DI ĐỘNG 2100Q
MÁY ĐO ĐỘ ĐỤC DI ĐỘNG 2100Q

563 Lượt xem

2100Q được phát triển để ứng dụng cho các mảng Nước cấp, Nước tinh khiết, Thực phẩm và Môi trường

Quan trắc không khí xung quanh - Hoạt động quan trọng trong quy trình Quản lý chất lượng không khí
Quan trắc không khí xung quanh - Hoạt động quan trọng trong quy trình Quản lý chất lượng không khí

2099 Lượt xem

Không khí xung quanh chúng ta có nhiệm vụ cung cấp sự sống cho tất cả sinh vật và con người. Vì thế khi nguồn không khí này bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người tác động xấu đến môi trường trong tự nhiên. Việc lấy mẫu không khí và quan trắc không khí xung quanh nhằm giúp đánh giá có hệ thống và lâu dài về mức độ ô nhiễm của không khí qua từng loại thông số. Đồng thời, giúp chúng ta biết được nguyên nhân gây ô nhiễm và đưa ra hướng giải quyết để mang lại không khí trong lành.

Những yêu cầu khi xây dựng trạm quan trắc nước mặt
Những yêu cầu khi xây dựng trạm quan trắc nước mặt

1043 Lượt xem

Nước mặt ngày càng ô nhiễm trầm trọng do sự tác động từ việc phát triển không ngừng của kinh tế, nhu cầu sinh hoạt, gia tăng các hoạt động vận chuyển đường thủy. Từ đó có thể thấy, nước mặt có vai trò quan trọng đối với việc duy trì sự sinh tồn của con người. Vì thế việc ô nhiễm nước mặt đã dấy lên lời cảnh báo về biến đổi chất lượng môi trường sống. Việc xây dựng các trạm quan trắc nước mặt góp phần lớn trong việc kiểm soát thông số ô nhiễm, khắc phục kịp thời vấn đề ô nhiễm nước mặt hiện nay.

Tìm hiểu về hệ thống quan trắc nước thải
Tìm hiểu về hệ thống quan trắc nước thải

833 Lượt xem

Ngoài xây dựng các hệ thống xử lý nước thải, còn cần phải thực hiện quan trắc nước thải. Việc làm này giúp các đơn vị hạn chế được các biến động có thể xảy ra đối với nguồn tiếp nhận. Vì thế có thể thấy chú trọng xây dựng hệ thống quan trắc mang ý nghĩa thực tiễn to lớn, đồng thời giúp các đơn vị thực hiện đúng các quy định về quan trắc nước thải. Bài viết này sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về hệ thống quan trắc nước thải là gì và những yêu cầu cơ bản khi xây dựng hệ thống này.

Chỉ tiêu COD trong nước thải
Chỉ tiêu COD trong nước thải

659 Lượt xem

Nước thải nhà máy và nước thải sinh hoạt luôn là vấn đề thu hút nhiều sự quan tâm của chính quyền địa phương, người dân và các sở ban ngành,…. Và COD là một chỉ số cần thiết phải đo lường nhằm mục đích đảm bảo lượng COD không vượt ngưỡng cho phép theo những quy chuẩn Việt Nam. Vậy chỉ tiêu COD trong nước thải là  gì? Làm sao để đo lường được COD trong nước thải? Hãy cùng Aquaco tìm hiểu qua bài viết này.

Tính cấp thiết của đề tài quan trắc chất lượng nước hiện nay
Tính cấp thiết của đề tài quan trắc chất lượng nước hiện nay

2636 Lượt xem

Nước giữ vai trò quan trọng đối với sự sống của con người, góp phần tạo nên sự thành công của lĩnh vực kinh tế - xã hội. Thế nhưng, tài nguyên nước hiện nay lại đang chịu áp lực từ việc gia tăng dân số, công nghiệp hóa... Nhu cầu lượng nước sinh hoạt ngày càng tăng đến sự ô nhiễm từ nước thải khiến tài nguyên nước đang dần cạn kiệt và ô nhiễm nghiêm trọng. Xuất phát từ thực trạng này, các nghiên cứu về đề tài quan trắc chất lượng nước trong nhiều năm trở lại đây được thực hiện thường xuyên hơn.

Những chỉ tiêu cần lắp đặt cho trạm quan trắc tự động nhà máy xử lý nước thải dệt may
Những chỉ tiêu cần lắp đặt cho trạm quan trắc tự động nhà máy xử lý nước thải dệt may

113 Lượt xem

Trong bối cảnh các ngành công nghiệp ngày càng phát triển, vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước, đang trở thành thách thức lớn đối với cộng đồng và doanh nghiệp. Ngành dệt may, với khối lượng nước thải lớn và chứa nhiều hóa chất độc hại, đòi hỏi các biện pháp kiểm soát và xử lý hiệu quả. Trạm quan trắc tự động là một giải pháp tiên tiến, giúp các nhà máy dệt may không chỉ tuân thủ các quy định pháp luật mà còn góp phần bảo vệ môi trường bền vững.

Vietwater 2022 – Tham dự triển lãm Ngành nước cùng AQUACO
Vietwater 2022 – Tham dự triển lãm Ngành nước cùng AQUACO

770 Lượt xem

P23 - Khu B
P23 - Khu B

Triển lãm và Hội thảo quốc tế về Ngành cấp thoát nước, Công nghệ lọc nước và Xử lý nước thải tại Việt Nam - Vietwater đã chính thức mở cửa để chào đón tất cả các khách chuyên ngành vào lúc 9 giờ sáng ngày hôm nay (7/11/2022) tại Trung tâm Hội chợ & Triển lãm Sài Gòn (SECC), Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Phân Biệt Chỉ Số TDS và Độ Cứng Tổng Của Nước
Phân Biệt Chỉ Số TDS và Độ Cứng Tổng Của Nước

176 Lượt xem

Chỉ số TDS (Total Dissolved Solids) và độ cứng tổng (Total hardness) là những thông số quan trọng giúp đánh giá chất lượng nước. Trong những đánh giá chất lượng nước, TDS và độ cứng tổng thường bị nhầm lẫn với nhau. Mặc dù cả hai đều liên quan đến các chất hòa tan trong nước, nhưng hai chỉ tiêu này lại đo lường những yếu tố khác nhau.

Hãy cùng Aquaco tìm hiểu kỹ hơn về sự khác biệt giữa TDS và độ cứng tổng của nước, từ đó hiểu rõ tầm quan trọng của việc kiểm soát hai chỉ tiêu này trong đời sống.

AQUACO - Đơn vị đại lý HACH ủy quyền trực tiếp tại Việt Nam
AQUACO - Đơn vị đại lý HACH ủy quyền trực tiếp tại Việt Nam

167 Lượt xem

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ Aqua là đơn vị đại lý HACH được ủy quyền trực tiếp tại Việt Nam chính thức từ năm 2021. Với vai trò này, AQUACO tự hào mang đến cho khách hàng trong nước các giải pháp đo lường nước hàng đầu thế giới, đáp ứng tiêu chuẩn cao nhất trong lĩnh vực quan trắc môi trường. 

Kết quả quan trắc chất lượng nước sông
Kết quả quan trắc chất lượng nước sông

1496 Lượt xem

Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, là nguồn tiềm năng kinh tế dồi dào. Từ lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, phát triển giao thông thủy, cấp nước cho các hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, những điều này đã gây áp lực về sự ô nhiễm cho hệ thống sông. Việc tiếp nhận quá nhiều chất ô nhiễm từ nước thải khiến nước sông mất đi độ sạch và dần suy giảm về chất lượng. Vì thế, các hoạt động quan trắc nước sông được tiến hành liên tục nhằm thu được kết quả quan trắc chất lượng nước sông khả quan hơn.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn