Quy định về kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động liên tục 

Để đáp ứng yêu cầu pháp luật thì các thiết bị quan trắc cần được kiểm định và hiệu chuẩn, Tuy nhiên, nhiều người vẫn đang có sự nhầm lẫn giữa hai khái niệm này.

Hãy cùng Aquaco tham khảo bài viết này để biết được và hiểu được các thông tin, khái niệm cơ bản về kiểm định, hiệu chuẩn và tầm quan trọng của việc kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị. Các quy định liên quan đến kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động liên tục.

1. Khái niệm kiểm định và hiệu chuẩn 

1.1. Kiểm định là gì? 

Kiểm định (Verification) là quá trình xác định và đánh giá độ chính xác của thiết bị đo lường so với các tiêu chuẩn đã được quy định. Quá trình này nhằm đảm bảo rằng thiết bị đo lường hoạt động đúng theo các yêu cầu kỹ thuật và pháp lý và không xảy ra sai số. Bao gồm kiểm định ban đầu trước khi đưa thiết bị vào sử dụng, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng và kiểm định sau mỗi quá trình sửa chữa thiết bị.    

1.2. Hiệu chuẩn là gì? 

Hiệu chuẩn (Calibration) là quá trình thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo được của thiết bị đo lường và giá trị chuẩn. Hiệu chuẩn giúp xác định được sai số của thiết bị và tiến hành điều chỉnh để đảm bảo độ chính xác trong suốt quá trình đo lường. 

2. Tầm quan trọng của việc kiểm định và hiệu chuẩn các thiết bị đo lường 

Việc kiểm định và hiệu chuẩn các thiết bị đo lường đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và độ đáng tin cậy của các kết quả đo lường. Việc này không chỉ giúp các doanh nghiệp và tổ chức tuân thủ các quy định pháp luật mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, giảm thiểu rủi ro và chi phí liên quan đến sai số đo lường. 

3.  Quy trình kiểm định thiết bị đo lường 

Quy trình kiểm định thiết bị đo lường thường bao gồm các bước sau: 

B1: Chuẩn bị thiết bị và môi trường kiểm định: Đảm bảo thiết bị và môi trường kiểm định đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. 

B2: Thực hiện kiểm định: So sánh kết quả đo của thiết bị với giá trị của chất chuẩn và ghi nhận sai số (nếu có). 

B3: Đánh giá kết quả kiểm định: Xác định xem thiết bị có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và pháp lý hay không.  

  • Kết quả đo nằm trong khoảng sai số cho phép thì đạt yêu cầu.  

  • Nếu kết quả đo lại không đạt yêu cầu, tổ chức kiểm định đề nghị người sử dụng thiết bị phải sửa chữa/hiệu chuẩn thiết bị để kiểm định lại 

B4: Cấp giấy chứng nhận kiểm định: Nếu thiết bị đạt yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định. Tổ chức kiểm định được Tổng cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng đánh giá và cấp phép ủy quyền. 

4.  Quy trình hiệu chuẩn thiết bị đo lường 

Quy trình hiệu chuẩn thiết bị đo lường thường bao gồm các bước sau: 

B1: Chuẩn bị thiết bị và môi trường hiệu chuẩn: Đảm bảo thiết bị và môi trường hiệu chuẩn đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. 

B2: Thực hiện hiệu chuẩn: So sánh kết quả đo của thiết bị với giá trị chuẩn và ghi nhận sai số. 

B3: Điều chỉnh thiết bị: Nếu cần, điều chỉnh thiết bị để giảm thiểu sai số. 

B4: Đánh giá kết quả hiệu chuẩn: Xác định xem thiết bị có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và pháp lý hay không. 

B5: Cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn: Nếu thiết bị đạt yêu cầu, cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn. 

5. Quy định pháp luật đối với các thiết bị quan trắc nước tự động liên tục 

Theo thông tư 23:2013/TT-BKHCN “Quy định về đo lường với các phương tiện đo nhóm 2” và Thông tư 07/2019/TT-BKHCN “Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 23/2013/TT-BKHCN”  thì các thiết bị quan trắc nước tự động, liên tục sau đây phải được thực hiện kiểm định: 

  • Thiết bị đo lưu lượng 

  • Tổng chất rắn hòa tan trong nước  

Trong quy trình của việc kiểm định và hiệu chuẩn, việc cấp giấy chứng nhận kiểm định là yêu cầu bắt buộc phải thực hiện, còn đối với giấy chứng nhận hiệu chuẩn có thể được cấp hoặc không, không mang tính bắt buộc.   

Thiết bị phải được kiểm tra định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất bằng chất chuẩn, tối thiểu là 1 tháng/ lần. Phải tiến hành kiểm định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo khi có sự sai lệnh ≥ 10% khi so sánh giá trị đo được trên thiết bị đo so với giá trị nồng độ của dung dịch chuẩn. Đối với sự sai lệch <10%, khuyến khích kiểm định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo. Quá trình kiểm tra thiết bị bằng chất chuẩn và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phải được ghi lại trong nhật ký vận hành hệ thống. 

Khuyến khích kiểm tra định kỳ thông qua việc đối chứng với kết quả quan trắc các thông số trong chương trình quan trắc môi trường định kỳ của cơ sở (nếu có); 

Hoạt động bảo trì sửa chữa, thay thế linh phụ kiện phải được đơn vị vận hành hệ thống lập kế hoạch và được quy định chi tiết trong quy trình vận hành chuẩn (SOP). 

6. So sánh Kiểm định và hiệu chuẩn:   

Nội dung 

Kiểm định 

Hiệu chuẩn 

Giống nhau 

Đều là so sánh các thiết bị đo với chất chuẩn để đánh giá mức độ sai số và các đặc trưng kỹ thuật, đo lường khác. 

Tính bắt buộc theo pháp luật 

Phải tuân thủ theo quy định, quy trình và thời hạn kiểm định. Mang tính chất pháp lý bắt buộc. 

Theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO. Không mang tính bắt buộc. 

Kết quả thực hiện 

Khi kiểm định đạt yêu cầu sẽ cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định và tem kiểm định. 

Cấp Giấy chứng nhận kết quả hiệu chuẩn và tem hiệu chuẩn 

Quy trình thực hiện 

Do Bộ KHCN ban hành 

Do đơn vị chứng nhận soạn thảo và được thẩm duyệt khi đăng ký tổ chức hiệu chuẩn theo Nghị định số 105/2016/NĐ-CP 

Thời hạn 

Được thực hiện định kì theo Thông tư của BKHCN 

Thời hạn từ 1 đến 5 năm tùy loại thiết bị đo. 

Thực hiện khi có nhu cầu 

Thời hạn hiệu chuẩn khuyến nghị thông thường là 12 tháng. 

Vai trò 

Xác định, xem xét về yêu cầu pháp lý giữa thiết bị đo và các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể. 

Đảm bảo sự hiển thị số đo của một thiết bị đo phù hợp với các phép đo khác 

Xác định độ không đảm bảo đo của thiết bị đo. 

Thiết lập sự tin cậy của thiết bị đo. 

 

Mặc dù kiểm định và hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc là hai hoạt động riêng biệt, song cả hai đều trở thành nội dung quy định chính trong thông tư số 24:2017/TT-BTNMT và thông tư 06/2017/TT-BKHCN. 

Đặc biệt đối với các nội dung về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị đo cho trạm quan trắc nước tự động liên tục được quy định rất rõ ràng trong thông tư 06/2017/TT-BKHCN của Bộ Khoa Học Công Nghệ. 

Trên đây là các khái niệm cơ bản về kiểm định, hiệu chuẩn và tầm quan trọng của việc kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị đo lường. Bên cạnh đó còn có các quy trình và quy định pháp luật liên quan đến kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và kiểm tra định kỳ thiết bị quan trắc tự động liên tục.  

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chi tiết về các quy định liên quan đến kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động liên tục. Các doanh nghiệp và tổ chức sẽ luôn tuần thủ các quy định của pháp luật giúp các thiết bị luôn ổn định, đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của kết quả đo, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, giảm thiểu các rủi ro và chi phí do sai số góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe của mỗi người. 

Thông tin về AQUACO có thể xem thêm tại: 

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA 

Trụ sở chính:  Số 23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM 

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội 

Hotline:  0909 246 726 

Tel: 028 6276 4726 

Email: info@aquaco.vn 

Mọi người cũng tìm kiếm

1. Hệ thống quan trắc nước thải

2. Hệ thống quan trắc nước mặt

3. Hệ thống quan trắc nước cấp

4. Hệ thống quan trắc nước ngầm


Tin tức liên quan

Các chỉ tiêu bắt buộc quan trắc khi dùng nước ngầm sản xuất nước uống đóng chai
Các chỉ tiêu bắt buộc quan trắc khi dùng nước ngầm sản xuất nước uống đóng chai

86 Lượt xem

Nước ngầm là nguồn đầu vào phổ biến trong sản xuất nước uống đóng chai, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về chất lượng nếu không được kiểm soát đúng cách. Các doanh nghiệp không chỉ cần đảm bảo chất lượng nước thành phẩm mà còn phải thực hiện quan trắc nước đầu vào theo đúng quy định pháp luật. Việc này giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật, đảm bảo sự ổn định của hệ thống xử lý và chất lượng sản phẩm đầu ra.

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC MẶT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NƯỚC MẶT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

151 Lượt xem

Trong bối cảnh chuyển đổi số ngành tài nguyên môi trường, hệ thống quan trắc nước mặt tự động đã trở thành công cụ đắc lực giúp giám sát chất lượng nguồn nước 24/7. Tuy nhiên, hệ thống này vận hành phức tạp và thường xuyên phát sinh các lỗi kỹ thuật làm gián đoạn số liệu hoặc sai lệch kết quả. 

Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các nhóm lỗi phổ biến từ thiết bị cảm biến, hệ thống truyền dẫn đến quy trình vận hành và cung cấp giải pháp khắc phục hiệu quả nhất.

HACH SC1000 - GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUAN TRẮC NƯỚC THÔNG MINH
HACH SC1000 - GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUAN TRẮC NƯỚC THÔNG MINH

102 Lượt xem

Hiện nay, các yêu cầu về quan trắc chất lượng nước ngày càng chặt chẽ, các hệ thống giám sát cần đảm bảo đo lường chính xác, ổn định và dễ quản lý dữ liệu. Việc kết nối cảm biến, quản lý tập trung và mở rộng linh hoạt là yêu cầu quan trọng đối với các trạm quan trắc nước thô, nước cấp và nước thải. HACH SC1000 là bộ điều khiển trung tâm cho hệ thống quan trắc, cho phép kết nối đa cảm biến, quản lý dữ liệu tập trung và vận hành ổn định.

NGHỊ ĐỊNH 45/2022/NĐ-CP: MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH MỚI NHẤT CHO VI PHẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
NGHỊ ĐỊNH 45/2022/NĐ-CP: MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH MỚI NHẤT CHO VI PHẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

321 Lượt xem

Quan trắc môi trường tự động, liên tục là công cụ bắt buộc để kiểm soát chất lượng xả thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, việc cố tình không lắp đặt, không vận hành hoặc nghiêm trọng hơn là làm sai lệch dữ liệu quan trắc đang trở thành một vấn đề nhức nhối. Để tăng cường răn đe, Chính phủ đã ban hành Nghị định 45/2022/NĐ-CP với các mức xử phạt hành chính, đặc biệt đối với các hành vi gian lận.

TÁC HẠI CỦA CÁC KIM LOẠI NẶNG VÀ CÁCH NHẬN BIẾT NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM - GIẢI PHÁP QUAN TRẮC NƯỚC CẤP ĐẾN TỪ HACH
TÁC HẠI CỦA CÁC KIM LOẠI NẶNG VÀ CÁCH NHẬN BIẾT NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM - GIẢI PHÁP QUAN TRẮC NƯỚC CẤP ĐẾN TỪ HACH

121 Lượt xem

Ô nhiễm kim loại nặng trong nước cấp ngày càng trở thành vấn đề đáng lo ngại tại Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, khai thác khoáng sản, công nghiệp luyện kim, sản xuất pin – ắc quy và chất thải sinh hoạt. Các kim loại như Asen (As), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Crom (Cr6+)… có độc tính cao, khả năng tích lũy lâu dài và gây tác động nghiêm trọng đến sức khỏe con người.

HƯỚNG DẪN ĐO CHỈ TIÊU PHOTPHATE (PO₄³⁻) BẰNG THUỐC THỬ PhosVer 3 - PHƯƠNG PHÁP MOLYBDATE
HƯỚNG DẪN ĐO CHỈ TIÊU PHOTPHATE (PO₄³⁻) BẰNG THUỐC THỬ PhosVer 3 - PHƯƠNG PHÁP MOLYBDATE

116 Lượt xem

Phương pháp Molybdate (Ascorbic Acid Method) là kỹ thuật phổ biến nhất để xác định Photphate (Orthophosphate) trong nước. Khi Photphate phản ứng với molybdate trong môi trường axit và được khử bởi ascorbic acid, dung dịch sẽ chuyển sang màu xanh lam đặc trưng. Cường độ màu đo được bằng máy quang phổ tỷ lệ thuận với nồng độ Photphate.

Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong phân tích nước thải, nước mặt, nước cấp, nuôi trồng thủy sản và phòng thí nghiệm môi trường.

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO AMONI TRONG PHÒNG LAB VỚI THIẾT BỊ HACH PHÙ HỢP
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO AMONI TRONG PHÒNG LAB VỚI THIẾT BỊ HACH PHÙ HỢP

113 Lượt xem

Amoni (NH₄⁺/NH₃) là một trong những thông số quan trọng nhất khi đánh giá chất lượng nước cấp, nước mặt và nước thải, vì nồng độ Amoni cao có thể gây độc sinh học, tạo mùi vị khó chịu và dẫn đến phú dưỡng hóa nguồn nước. Trong bối cảnh yêu cầu quan trắc ngày càng nghiêm ngặt theo QCVN và các tiêu chuẩn quốc tế, việc lựa chọn phương pháp đo Amoni chính xác trong phòng thí nghiệm trở nên đặc biệt quan trọng.

CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG TRONG HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM ONLINE THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI NHẤT
CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG TRONG HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM ONLINE THEO NGHỊ ĐỊNH MỚI NHẤT

126 Lượt xem

Trong bối cảnh nguồn nước ngầm tại Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức từ ô nhiễm và khai thác quá mức, các quy định mới từ Luật Tài nguyên nước, Nghị định 53/2024/NĐ-CP và Thông tư 52/2025/TT-BTNMT đã nhấn mạnh vai trò của quan trắc tự động online. Những thay đổi này nhằm đảm bảo dữ liệu thời gian thực, hỗ trợ cảnh báo sớm và quản lý bền vững nguồn tài nguyên nước.

Giải pháp EZ Series trong nước cấp: Giám sát Sắt, Mangan, Clo, Amoni liên tục – tuân thủ QCVN & NĐ 53/2024
Giải pháp EZ Series trong nước cấp: Giám sát Sắt, Mangan, Clo, Amoni liên tục – tuân thủ QCVN & NĐ 53/2024

103 Lượt xem

Trong lĩnh vực cấp nước, việc duy trì chất lượng nước ổn định và tuân thủ các quy chuẩn cùng định hướng quản lý nguồn nước theo Nghị định 53/2024/NĐ-CP là nhiệm vụ bắt buộc đối với mọi đơn vị vận hành. Những biến động liên tục của nguồn nước thô và yêu cầu giám sát ngày càng chặt chẽ đòi hỏi các nhà máy phải ứng dụng các giải pháp phân tích tự động, chính xác và minh bạch hơn.

GIẢI PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS HACH DR6000 NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO LƯỜNG ĐỘ ĐẮNG - MÀU SẮC VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA BIA
GIẢI PHÁP QUANG PHỔ UV-VIS HACH DR6000 NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO LƯỜNG ĐỘ ĐẮNG - MÀU SẮC VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA BIA

123 Lượt xem

Làm thế nào để đảm bảo mỗi mẻ bia khi xuất xưởng đều giữ trọn hương vị, màu sắc và cảm giác đặc trưng như mong muốn? Trong ngành bia thủ công (craft beer) – nơi mỗi mẻ bia mang dấu ấn sáng tạo của người nấu – sự nhất quán chất lượng chính là yếu tố then chốt tạo nên uy tín và trải nghiệm của thương hiệu. Điều đó đồng nghĩa: các chỉ số quan trọng như độ đắng (IBU), màu sắc (Color), độ ổn định keo và protein không thể chỉ được kiểm soát bằng cảm quan.

ĐỘ ĐỤC (TURBIDITY): TIÊU CHUẨN QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CHÍNH XÁC TRONG XỬ LÝ NƯỚC
ĐỘ ĐỤC (TURBIDITY): TIÊU CHUẨN QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CHÍNH XÁC TRONG XỬ LÝ NƯỚC

191 Lượt xem

Độ đục là một trong những chỉ số vật lý cơ bản nhưng có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng nước, đặc biệt trong các nhà máy xử lý nước uống và hệ thống giám sát môi trường. Khác với vẻ ngoài chỉ đơn thuần là độ trong/đục, chỉ số này liên quan trực tiếp đến sự hiện diện của các hạt lơ lửng, ảnh hưởng đến hiệu quả khử trùng, rủi ro sức khỏe cộng đồng, và khả năng tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

QUY TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHI MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY
QUY TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHI MỞ RỘNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY

114 Lượt xem

Mở rộng công suất nhà máy là dấu hiệu tích cực của sự tăng trưởng, nhưng đồng thời cũng đi kèm với yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt hơn từ cơ quan quản lý về môi trường. Việc nâng cấp hệ thống quan trắc nước thải tự động là một khoản đầu tư bắt buộc để đảm bảo doanh nghiệp không chỉ đáp ứng lưu lượng xả thải tăng cao mà còn tuân thủ các quy chuẩn pháp lý mới nhất.

Vậy làm thế nào để thực hiện quá trình nâng cấp này một cách an toàn, hiệu quả, không gây gián đoạn sản xuất và tối ưu chi phí?


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng