Cảm ứng đo pH online pHD


Công nghệ đã được thực tế chứng minh sử dụng điện cực đo và điện cực tham chiếu để xác định pH cùng với điện cực đất loại bỏ tín hiệu nhiễu bởi điện thế ngắn mạch trong dòng mẫu gây ra giúp cho việc đo đạc được chuẩn xác


Còn hàng

Công nghệ đo với điện cực khác biệt

Kỹ thuật đã được chứng minh tính năng vượt trội khi dùng 3 điện cực riêng biệt thay vì dùng 2 như các điện cực đo pH truyền thống. Điện cực tham chiếu và điện cực làm việc đo sự khác biệt pH so với điện cực đất thứ 3. Kết quả cho ra chính xác, giảm điện thế nhiễu bởi cầu muối và loại trừ dòng điện lặp. Sensor này cho độ tin cậy cao hơn và tăng thời gian hoạt động và giảm thời gian cho nhu cầu bảo dưỡng.

Công nghệ được cấp bằng sáng chế

Nhãn hiệu GLI trước đây, giờ thuộc hãng Hach đã phát minh kỹ thuật điện cực khác biệt để đo pH vào năm 1970. Các sensor pHD™ (số bằng sáng chế do Mỹ cấp là 6395158B1, cấp ngày 28 tháng 05, 2002) đã đưa kỹ thuật này lên một tầm cao mới.

Cầu muối/đầu bảo vệ có thể thay thế

Bộ phận duy nhất, cầu muối có thể thay thế, có thể tích chứa dung dịch đệm nhiều hơn bình thường để tăng thời gian hoạt động của sensor, bảo vệ điện cực tham chiếu khỏi các điều kiện của môi trường. Khi cần thay cầu muối, chỉ đơn giản vặn cái mới khớp ren ở đầu sensor.

Thiết kế với bộ khuếch đại tín hiệu bên trong

Kiểu bọc lớp màng bên ngoài giúp bảo vệ bộ khuếch đại tín hiệu bên trong không bị ảnh hưởng độ ẩm của môi trường, đảm bảo sensor hoạt động tốt. Bộ khuếch đại trong sensor pHD analog tạo ra một tín hiệu mạnh để sensor có thề gửi tín hiệu đến bộ điều khiển có thể cách xa đến 1000m.

Thân vật liệu chống chịu tốt

Cả hai loại sensor digital và analog pH/ORP differential đều có loại bằng PEEK® cho việc tương thích hóa chất trong hầu hết các dung dịch của môi trường đo. Đối với dung dịch ít ăn mòn có thể dùng loại vật liệu bằng Ryton® kiểu convertible để đo pH và ORP. Loại sensor bằng thép không gỉ thì thích hợp cho kiểu nhúng ngập trong bể hở.    

 

Thông số kỹ thuật:

Thang đo: -2 đến 14 pH

Độ nhạy: ± 0.01 pH

Độ ổn định: 0.03 pH trên 24 giờ, không lũy tích

Nhiệt độ hoạt động

Digital Sensor: -5 đến 70ºC (23 đến 158ºF)

Analog Sensor cổng Digital Gateway: -5 đến 105ºC (23 đến 221ºF)

Immersion Sensor: 0 đến 50ºC (32 đến 122ºF)

Tốc độ dòng: 3 m (10 ft.) trên giây, tối đa

Giới hạn nhiệt độ/áp suất của sensor

Digital: 6.9 bar tại 70ºC (100 psi tại 158ºF) Analog: 6.9 bar tại 105ºC (100 psi tại 221ºF)

Nhiệt kế bên trong: NTC 300 ohm để bù trừ nhiệt độ tự động và đọc nhiệt độ ra máy phân tích

Khoảng cách truyền tín hiệu: 100 m (328 ft.), tối đa 1000 m (3280 ft.), tối đa khi sử dụng kèm với hộp nối nguồn (termination box)

Dây cáp sensor (đi liền): 4 dây dẫn với 1 lớp bọc chống nhiễu và đầu cắm polyurethane jacket; chịu nhiệt tới 105ºC (221ºF); độ dài chuẩn 10 m (33 ft.)

Vật liệu phủ bên ngoài:

PEEK® hay Ryton® (PVDF), cầu muối bằng vật liệu Kynar® điện cực đo đầu thủy tinh, điện cực đất bằng titan, và vòng O bằng Viton® (sensor pH với đầu đo chống HF có điện cực đất bằng thép không gỉ 316 và vòng O bằng perfluoroelastomer, có thể tư vấn chọn các vật liệu khác của vòng O)

 

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Đã thêm vào giỏ hàng