Nghị định 40/2019/NĐ-CP - Quy định lắp đặt Trạm quan trắc nước thải

Trạm quan trắc nước thải tự động là hạng mục công trình từ lâu đã được pháp luật quy định về bảo vệ môi trường trong các văn bản pháp luật hiện hành. Qua quá trình hoàn thiện, các quy định đã có nhiều cập nhật mới và bổ sung một vài điều khoản. Công ty AQUA cập nhật Nghị định 40/2019/NĐ-CP được ban hành sau khi sửa đổi, bổ sung một số điều, đặc biệt là các quy định nổi bật về lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động.

Điều 39. Quan trắc việc xả nước thải

1/ Đối tượng, tần suất và thông số quan trắc nước thải định kỳ. 

a) Các cơ sở, khu công nghiệp và dự án đã đi vào vận hành có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và có tổng khối lượng nước thải thải ra môi trường (theo tổng công suất thiết kế của các hệ thống xử lý nước thải hoặc theo khối lượng nước thải đã được phê duyệt trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và các hồ sơ tương đương) từ 20 m3/ngày (24 giờ) trở lên, trừ các trường hợp đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 03 tháng/lần. Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hoặc quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành có quy định tần suất quan trắc một số thông số ô nhiễm môi trường đặc thù theo ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo quy chuẩn đó;

b) Các cơ sở, dự án đã đi vào hoạt động, có quy mô công suất tương đương với đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường và có tổng khối lượng nước thải thải ra môi trường (theo tổng công suất thiết kế hoặc theo khối lượng nước thải đã đăng ký trong kế hoạch bảo vệ môi trường) từ 20 m3/ngày (24 giờ) trở lên, trừ các trường hợp đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 06 tháng/lần. Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hoặc quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành có quy định tần suất quan trắc một số thông số ô nhiễm môi trường đặc thù theo ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo quy chuẩn đó;

c) Các cơ sở quy định tại điểm a và điểm b khoản này đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp thực hiện quan trắc nước thải định kỳ theo quy định của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp. Tần suất tối đa không quá tần suất quy định tại điểm a và điểm b khoản này;

d) Khuyến khích các cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này thực hiện quan trắc nước thải định kỳ, làm cơ sở để đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; trường hợp nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, phải rà soát lại hệ thống xử lý nước thải hoặc cải tạo, nâng cấp công trình xử lý nước thải bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trước khi xả thải ra môi trường;

đ) Thông số quan trắc nước thải định kỳ thực hiện theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường quy định. Đối với loại hình sản xuất đặc thù không có quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo ngành, lĩnh vực, các thông số quan trắc thực hiện theo quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;

e) Việc quan trắc lưu lượng nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý nước thải đối với các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản này và quan trắc lưu lượng nước thải đầu ra của các đối tượng quy định tại điểm c khoản này thực hiện qua đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng.

2. Đối tượng phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục (trừ các trường hợp: cơ sở đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở có hệ thống xử lý nước thải vệ sinh bồn bể định kỳ tách riêng với hệ thống xử lý nước thải, cơ sở có nước làm mát không sử dụng chlorine hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật và cơ sở có nước tháo khô mỏ khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, đá vôi), bao gồm:

a) Khu công nghiệp, cơ sở nằm trong khu công nghiệp nhưng được miễn trừ đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung;

b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và có quy mô xả thải từ 500 m3/ngày(24 giờ) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải;

c) Cơ sở xử lý chất thải nguy hại, cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung quy mô cấp tỉnh và cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có phát sinh nước thải công nghiệp hoặc nước rỉ rác ra môi trường, thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, có quy mô xả thải từ 1.000 m3/ngày(24 giờ) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải;

đ) Cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;

e) Các đối tượng khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

3. Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (bao gồm thiết bị quan trắc tự động, liên tục và thiết bị lấy mẫu tự động), có camera theo dõi, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.

Các dự án quy định tại khoản 2 Điều này đang triển khai xây dựng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục trước khi đưa dự án vào vận hành. Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục gồm: lưu lượng (đầu vào và đầu ra), nhiệt độ, pH, TSS, COD, amonia;

Đối với dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất công nghiệp có quy mô gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, thông số môi trường đặc thù theo ngành nghề do cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường quyết định;

Đối với nước làm mát có sử dụng chlorine hoặc hóa chất khử trùng gốc chlorine chỉ lắp đặt các thông số: Lưu lượng, nhiệt độ và chlorine.

Nghị định 40/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2019.

 

Tham khảo thêm các thông tin liên quan đến quan trắc nước thải đạt tiêu chuẩn theo quy định và lựa chọn các thiết bị quan trắc chính hãng tại: https://aquaco.vn/thiet-bi-quan-trac-online/.

 

Xem thêm thông tin chi tiết tại:

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA

Địa chỉ: 171 Đinh Bộ Lĩnh, phường 26, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Tel: (028) 6276 4726

Hotline: 0768 764 726

Email: info@aquaco.vn


Tin tức liên quan

Nguyên tắc lựa chọn thiết bị quan trắc nước thải online
Nguyên tắc lựa chọn thiết bị quan trắc nước thải online

485 Lượt xem

Quan trắc nước thải tự động để xác định các thông số: nhiệt độ, lưu lượng, độ pH, các chỉ tiêu hóa học, hợp chất gây ô nhiễm,...bằng các thiết bị quan trắc nước thải online. Chỉ tiêu quan trắc được giám sát tại kênh xả thải cuối đối với các khu sản xuất tập trung; tại ống xả thải đối với các hoạt động sản xuất có quy mô nhỏ. Hiệu quả phụ thuộc nhiều vào việc lựa chọn các thiết bị quan trắc. Làm thế nào để lựa chọn đúng thiết bị quan trắc nước thải online, hãy cùng AQUACO tham khảo bài viết này.

Quy định về kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động liên tục 
Quy định về kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động liên tục 

3323 Lượt xem

Để đáp ứng yêu cầu pháp luật thì các thiết bị quan trắc cần được kiểm định và hiệu chuẩn, Tuy nhiên, nhiều người vẫn đang có sự nhầm lẫn giữa hai khái niệm này.

Hãy cùng Aquaco tham khảo bài viết này để biết được và hiểu được các thông tin, khái niệm cơ bản về kiểm định, hiệu chuẩn và tầm quan trọng của việc kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị. Các quy định liên quan đến kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động liên tục.

Những chỉ tiêu cần lắp đặt cho trạm quan trắc tự động nhà máy xử lý nước thải dệt may
Những chỉ tiêu cần lắp đặt cho trạm quan trắc tự động nhà máy xử lý nước thải dệt may

228 Lượt xem

Trong bối cảnh các ngành công nghiệp ngày càng phát triển, vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước, đang trở thành thách thức lớn đối với cộng đồng và doanh nghiệp. Ngành dệt may, với khối lượng nước thải lớn và chứa nhiều hóa chất độc hại, đòi hỏi các biện pháp kiểm soát và xử lý hiệu quả. Trạm quan trắc tự động là một giải pháp tiên tiến, giúp các nhà máy dệt may không chỉ tuân thủ các quy định pháp luật mà còn góp phần bảo vệ môi trường bền vững.

Mối quan hệ giữa TS, TDS và TSS là gì?
Mối quan hệ giữa TS, TDS và TSS là gì?

1216 Lượt xem

Trong các ngành công nghiệp nước, xử lý nước thải và quan trắc môi trường, có chỉ số như TS, TDS, TSS là các yếu tố quan trọng để đo lường chất lượng nước. Mặc dù thường được nhắc đến cùng nhau và có liên hệ vô cùng mật thiết nhưng mỗi chỉ số đều có những ý nghĩa, vai trò và tác động riêng biệt trong các quy trình xử lý và giám sát chất lượng nước.

Vậy hãy cùng Aquaco tìm hiểu về mối quan hệ, tầm quan trọng và những tác động của các chỉ số này qua bài viết dưới đây! 

Máy đo clo dư trong nước
Máy đo clo dư trong nước

1709 Lượt xem

Trong đời sống có thể thấy phân tử Clo được tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau. Và dù tồn tại dưới dạng nào thì Clo đều có khả năng diệt khuẩn cực mạnh. Công dụng của Clo được thể hiện rõ qua việc được sử dụng rộng rãi trong hệ thống cấp nước rộng khắp thế giới. Tuy nhiên, việc sử dụng Clo cần đảm bảo ở mức an toàn, đúng liều lượng và tránh gây hại đến sức khỏe con người. Vì thế cần tiến hành kiểm tra bằng máy đo clo dư trong nước đồng thời loại bỏ lượng Clo dư bằng những biện pháp phù hợp.

Theo quy định tần suất quan trắc nước thải bao nhiêu là hợp lý?
Theo quy định tần suất quan trắc nước thải bao nhiêu là hợp lý?

1125 Lượt xem

Quan trắc nước thải là hoạt động có tính chất thường xuyên và đem lại kết quả lâu dài vì thế cần có sự chuẩn bị chu đáo từ tất cả các giai đoạn. Sự đầu tư này cần được tính toán hợp lý nhằm mang lại lợi ích sử dụng cao nhất và tiết kiệm được chi phí về nhân sự, chi phí. Hiện nay, theo các quy định tần suất quan trắc nước thải tùy thuộc vào các yếu tố đặc trưng từng ngành sẽ có số lần thực hiện quan trắc khác nhau. Hãy cùng Aquaco tham khảo để có thể xác định được tần suất đúng theo quy định nhé.

Có thật cần thiết quan trắc nước dưới đất ?
Có thật cần thiết quan trắc nước dưới đất ?

1057 Lượt xem

Khái niệm nước dưới đất đã không còn quá xa lạ với chúng ta. Khi đó là nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất của con người trong hàng ngàn năm nay. Thế nhưng, để đảm bảo mức độ các chất có trong nước dưới đất trong phạm vi an toàn với người sử dụng thì việc quan trắc nước dưới đất là vô cùng cần thiết. Việc làm này giúp đánh giá được thực trạng nước dưới đất thông qua các chỉ tiêu được tiến hành quan trắc một cách chính xác và nhanh chóng.

Quy trình thực hiện phân tích Nitơ tổng thang cao
Quy trình thực hiện phân tích Nitơ tổng thang cao

1159 Lượt xem

Phương pháp 10072 Test ‘N Tube™ Vials  

Persulfate Digestion Method  HR (10 đến 150 mg/L) 

Phân tích Nitơ tổng thang cao (HR) là một phương pháp được áp dụng khi cần kiểm tra nước thải có hàm lượng Nitơ tổng cao. Đây là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá chất lượng nước thải, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp như nước thải sinh hoạt, chăn nuôi, chế biến cao su và chế biến thủy sản. 

Những Thay Đổi Quan Trọng Trong QCVN 40:2025/BTNMT Về Nước Thải Công Nghiệp
Những Thay Đổi Quan Trọng Trong QCVN 40:2025/BTNMT Về Nước Thải Công Nghiệp

909 Lượt xem

Aquaco xin cập nhật đến Quý khách hàng những thay đổi quan trọng trong QCVN 40:2025/BTNMT Về Nước Thải Công Nghiệp

Ưu và nhược điểm của hệ thống quan trắc nước thải tự động
Ưu và nhược điểm của hệ thống quan trắc nước thải tự động

537 Lượt xem

Hệ thống quan trắc nước thải tự động là một công cụ hữu ích trong việc giám sát chất lượng nước thải, giúp các cơ quan quản lý và doanh nghiệp theo dõi chặt chẽ tình hình ô nhiễm của môi trường. Tuy nhiên, như mọi công nghệ khác, hệ thống này cũng có những ưu và nhược điểm. Hãy cùng Aquaco tìm hiểu về những ưu và nhược điểm này qua bài viết dưới đây! 

Quy định về vị trí quan trắc nước mặt và các yêu cầu về kỹ thuật quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục.
Quy định về vị trí quan trắc nước mặt và các yêu cầu về kỹ thuật quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục.

458 Lượt xem

Quan trắc nước mặt là một phần quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên nước, giúp đánh giá và theo dõi diễn biến chất lượng nguồn nước tại vị trí quan trắc. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các quy định liên quan đến vị trí quan trắc nước mặt và các yêu cầu kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính chính xác, khách quan và hiệu quả của hoạt động quan trắc nước mặt tự động, liên tục. 


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng